Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn là hai thì cơ bản trong tiếng Anh. Việc nắm rõ cách sử dụng và phân biệt hai thì này không chỉ giúp bạn giao tiếp tự nhiên mà còn tăng khả năng diễn đạt chính xác. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn kiến thức chi tiết và các dạng bài tập thực hành về thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.
Tổng Quan Về Thì Hiện Tại Đơn và Hiện Tại Tiếp Diễn
Định Nghĩa Thì Hiện Tại Đơn
Hiện tại đơn (Simple Present) là thì dùng để diễn tả các hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hoặc là những sự thật hiển nhiên. Đây là thì thường dùng để mô tả thói quen, lịch trình và sự thật.
Định Nghĩa Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là thì dùng để diễn tả các hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói hoặc những hành động tạm thời, sẽ kết thúc trong tương lai gần. Nó cũng được dùng để diễn đạt kế hoạch sắp xảy ra.
Sự Khác Biệt Giữa Hiện Tại Đơn Và Hiện Tại Tiếp Diễn
- Hiện Tại Đơn: Dùng cho hành động thường xuyên, thói quen, lịch trình, và sự thật hiển nhiên.
- Hiện Tại Tiếp Diễn: Dùng cho hành động đang diễn ra tại thời điểm nói, hành động tạm thời, hoặc kế hoạch trong tương lai gần.
Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng Thì Hiện Tại Đơn
Cấu Trúc Khẳng Định
- Chủ ngữ + động từ (thêm “s” hoặc “es” với ngôi thứ ba số ít)
- Ví dụ: She plays the piano every morning.
Cấu Trúc Phủ Định
- Chủ ngữ + do/does + not + động từ nguyên thể
- Ví dụ: They do not like fast food.
Cấu Trúc Câu Hỏi
- Do/Does + chủ ngữ + động từ nguyên thể?
- Ví dụ: Do you work on Sundays?
Các Trường Hợp Sử Dụng Thì Hiện Tại Đơn
- Thói quen và hoạt động hàng ngày: I brush my teeth every morning.
- Sự thật hiển nhiên, chân lý: The Earth orbits the Sun.
- Lịch trình, sự kiện theo kế hoạch: The train leaves at 8 PM.
Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
Cấu Trúc Khẳng Định
- Chủ ngữ + am/is/are + động từ-ing
- Ví dụ: She is reading a book right now.
Cấu Trúc Phủ Định
- Chủ ngữ + am/is/are + not + động từ-ing
- Ví dụ: We are not watching TV at the moment.
Cấu Trúc Câu Hỏi
- Am/Is/Are + chủ ngữ + động từ-ing?
- Ví dụ: Are you coming to the party?
Các Trường Hợp Sử Dụng Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
- Hành động đang diễn ra tại thời điểm nói: I am studying English right now.
- Hành động tạm thời: She is working at a restaurant this summer.
- Kế hoạch trong tương lai gần: They are meeting their friends tomorrow.
Phân Biệt Thì Hiện Tại Đơn Và Hiện Tại Tiếp Diễn
So Sánh Cấu Trúc Và Dấu Hiệu Nhận Biết
- Hiện tại đơn dùng với các động từ đơn giản, trong khi hiện tại tiếp diễn dùng với động từ thêm “-ing”.
- Hiện tại đơn thường đi kèm với từ chỉ tần suất (always, often, usually), còn hiện tại tiếp diễn thường đi kèm với các từ chỉ thời điểm (now, at the moment).
Các Từ/Cụm Từ Thường Dùng Với Hiện Tại Đơn
- Always, usually, often, sometimes, rarely, never
- Ví dụ: She always gets up at 6 AM.
Các Từ/Cụm Từ Thường Dùng Với Hiện Tại Tiếp Diễn
- Now, currently, at the moment, right now
- Ví dụ: They are currently working on a new project.
Bài Tập Áp Dụng Về Thì Hiện Tại Đơn
Bài Tập Điền Từ Vào Chỗ Trống
- Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu dưới đây:
- He ____ (go) to school every day.
- They ____ (not eat) meat on Fridays.
Bài Tập Viết Lại Câu Với Thì Hiện Tại Đơn
- Viết lại các câu sau ở dạng phủ định và câu hỏi:
- She likes coffee.
- They play football on weekends.
Bài Tập Chọn Đáp Án Đúng
- Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
- He ____ (visit/visits) his grandmother every Sunday.
- We ____ (do/does) our homework after school.
Bài Tập Áp Dụng Về Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
Bài Tập Điền Từ Vào Chỗ Trống
- Điền dạng đúng của động từ vào chỗ trống:
- She ____ (read) a novel right now.
- They ____ (not watch) TV at the moment.
Bài Tập Viết Lại Câu Với Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
- Viết lại câu ở dạng phủ định và câu hỏi:
- I am cooking dinner.
- He is playing soccer.
Bài Tập Chọn Đáp Án Đúng
- Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
- We ____ (are/is) studying English at the moment.
- They ____ (are/is) not coming to the meeting.
Bài Tập Tổng Hợp Thì Hiện Tại Đơn Và Hiện Tại Tiếp Diễn
Bài Tập Phân Biệt Và Lựa Chọn Thì Thích Hợp
- Điền thì thích hợp (hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn) vào câu:
- She ____ (write) a letter every month, but right now she ____ (write) an email.
- The children ____ (play) in the park every afternoon, but today they ____ (play) at home.
Bài Tập Viết Đoạn Văn Sử Dụng Cả Hai Thì
- Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu bản thân, bao gồm thói quen hàng ngày và những gì bạn đang làm hiện tại.
Bài Tập Tình Huống Sử Dụng Cả Hai Thì Trong Hội Thoại
- Hoàn thành đoạn hội thoại dưới đây:
- A: What ____ (you/do) right now?
- B: I ____ (study) for my exam. I usually ____ (study) in the library, but today I ____ (study) at home.
Kết Luận
Bài tập hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn giúp bạn nắm vững cách sử dụng hai thì này trong tiếng Anh. Qua các bài tập, bạn sẽ phân biệt được khi nào nên dùng hiện tại đơn để diễn tả thói quen, lịch trình và khi nào cần sử dụng hiện tại tiếp diễn để nói về những hành động đang diễn ra hoặc kế hoạch trong tương lai gần. Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn sẽ hiểu rõ hơn và áp dụng thành thạo thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn trong giao tiếp và viết tiếng Anh.