Để phân biệt glixerol etylamin tròng trắng trứng ta dùng?
Trắc nghiệm: Để phân biệt glixerol etylamin tròng trắng trứng ta dùng? A. NaOH B. Cu(OH)2 C. HNO3 …
Để phân biệt glixerol etylamin tròng trắng trứng ta dùng?
Trắc nghiệm: Để phân biệt glixerol etylamin tròng trắng trứng ta dùng? A. NaOH B. Cu(OH)2 C. HNO3 … -
Trắc nghiệm: Để phân biệt glixerol etylamin với tròng trắng trứng ta dùng?
A. NaOH
B. Cu(OH)2
C. HNO3
Đáp án đúng: NHẬN. Cu(OH)2
Đun nóng 2 dung dịch này, xuất hiện kết tủa đỏ gạch là glucozơ, còn lại là glixerol.
Hãy để trường bangtuanhoan.edu.vn giúp các bạn biết thêm nhiều kiến thức thú vị về glixerol, etylamin nhé!
1. Khái niệm Glycerol
Glycerol có công thức hóa học C.3hsố 8Ô3 hoặc C3h5(Ồ)3 là hợp chất hữu cơ là vật liệu quan trọng để chế tạo thuốc nổ, chất phệ, v.v.
– Đặc điểm của công thức Glycerol là trình bày tính chất của hợp chất có 3 nhóm OH. Do đó, phản ứng đặc trưng của hợp chất này là phản ứng của Cu(OH).2 tạo ra dung dịch trong xanh.
Glycerol còn được gọi là rượu đa chức gồm C . liên kết3h5 với 3 nhóm OH. Vì vậy đặc trưng của ancol đa chức là có các nhóm OH liền kề nhau. Nhờ mật và men lipaza, glixerol có thể chuyển hóa thành glixerol.
2. Tính chất vật lí của glixerol
Glycerol là một chất lỏng ko màu, ko mùi, hòa tan trong nước, có vị ngọt.
Điểm sôi là 290oĐiểm nóng chảy C là 17,8oC và mật độ là 1,261g / cm3
3. Tính chất hóa học
– Tác dụng với Na
6Na+2C3h5Ồ3→3H2+2C3h5ONa3
Phản ứng với axit (phản ứng este hóa)
3HNO3+C3h5Ồ3→3H2O+C3h5(O-KHÔNG2)3 Glycerin trinitrat (Nitro Glycerin)
CŨ3h5Ồ3 + 3HCl → C3h5Cl3 + 3 GIỜ2Ô
– Phản ứng với axit hữu cơ
CŨ3h5Ồ3+3 DUY NHẤT3COOH → CHỈ3giám đốc quản lý3CŨ3h5+3H2Ô
Phản ứng với Cu(OH)2.
Glycerin phản ứng với đồng(II) hydroxit để tạo ra dung dịch đồng(II) glycerol trong suốt, có màu xanh lam.
CuOH2+2C3h5Ồ3→2FUL2O+C3h5Ồ2Ô2cu
* Ancol đa chức có ít nhất 2 nhóm -OH gần nhau phản ứng được với CuOH2 tạo ra dung dịch phức màu xanh lam đặc trưng!
4. Điều chế glixerol
– Trong công nghiệp, glixerin được điều chế bằng cách đun nóng dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch kiềm
– Thủy phân trong môi trường kiềm: Lúc đun chất phệ với dung dịch kiềm, chất phệ cũng bị thủy phân tạo muối của axit phệ và glixerol.
– Hiện nay, glixerin còn được tổng hợp từ propylen thu được từ khí crackin dầu mỏ.
– Glycerol được điều chế như sau: Propylene phản ứng với clo ở 450 độ C thu được 3−chloropropilen; Cho 3− clopropan phản ứng với clo trong nước thu được 1,3− diclopropan−2−ol; Thủy phân 1,3−diclopropan−2−ol bằng dung dịch axit thu được glixerol.
CHỈ CÓ3CH=CHỈ2+ Cl2→CHỈ C2ClCH=CHỈ2+ HCl
CHỈ CÓ2Cl-CH=CHỈ2+ Cl2+ĐẦY ĐỦ2O → CHỈ2Cl-CHOH-CHINE2Cl
CHỈ CÓ2Cl-CHOH-CHINE2Cl+2NaOH → BẬT2OH-CHOH-JUST2OH+2NaCl
5. Ứng dụng của glixerol
Glycerol được sử dụng trong ngành công nghiệp mỹ phẩm như một thuốc thử kiểm soát độ ẩm và tăng cường kết cấu của lotion và kem. Khả năng giữ ẩm và đặc tính làm mềm của Glycerol khiến nó trở thành một thành phần thu hút trong nhiều công thức dưỡng ẩm. Glycerol cũng có thể ngăn ko cho mỹ phẩm bị khô hoặc đông kết.
Trong thực phẩm, việc sử dụng glycerol phát sinh từ khả năng tạo nên liên kết hydro giữa các phân tử, đặc trưng là với các phân tử nước. Điều này làm tăng hàm lượng nước trong thực phẩm được lưu trữ nhưng ko tác động tới thời hạn sử dụng của nó, đồng thời tăng cường độ nhớt và kết cấu. Độc tính thấp và ko có mùi hoặc vị khó chịu cho phép sử dụng glycerol làm chất nhũ hóa.
Việc sử dụng glycerol trong ngành công nghiệp dược phẩm là để cải thiện độ mịn và hương vị. Nó được sử dụng để làm viên nén để chúng dễ nuốt. Lớp phủ có thể phân hủy sinh vật học bên trong thân thể. Viên ngậm ho thường sử dụng glycerol để tạo vị ngọt. Thuốc đạn có chứa glycerol có thể hoạt động như thuốc nhuận trường vì chúng có thể gây kích ứng niêm mạc lỗ hậu.
II. ETYlAMIN
1. Etylamin là gì?
– Khái niệm: Etylamin là hợp chất hữu cơ chức amin được tạo thành lúc thay nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac bằng gốc etylic.
– Công thức phân tử: C2h7ĐÀN BÀ
– Công thức cấu tạo: ON3CHỈ CÓ2BÉ NHỎ2
– Tên
+ Tên gốc: Etylamin
+ Tên thay thế: Etanamin
2 Tính chất vật lý của Etylamin
Etylamin là chất khí có mùi khó chịu, độc, tan trong nước
3. Tính chất hóa học của Etylamin
một. Căn cứ tính toán
– Dung dịch etylamin có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein vì nó liên kết với proton mạnh hơn amoniac.
Amin là bazơ yếu nên tác dụng được với axit vô cơ tạo muối
b. Phản ứng với axit nitơ
CŨ2h5– BÉ NHỎ2 + HONO → CŨ2h5-OH + N2 + BẠN BÈ2O (xúc tác HCl)
c. phản ứng alkyl hóa
CŨ2h5BÉ NHỎ2 + CHỈ3tôi → CŨ2h5-NH-CHỈ3 + ĐIỂM NỔI BẬT
d. Phản ứng với dung dịch muối của kim loại có kết tủa hiđroxit
3C2h5BÉ NHỎ2 + FeCl3 + 3 GIỜ2O → Fe(OH)3 + 3C2h5BÉ NHỎ3Cl
4. Điều chế etylamin
Etylamin được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất và tổng hợp hữu cơ
Etylamin, giống như một số amin khác, có đặc tính khác thường là hòa tan liti kim loại để tạo thành các ion. [Li(amin)4]+ và các electron siêu âm. Làm bay hơi dung dịch này sẽ thu được liti kim loại. Các giải pháp tương tự được sử dụng trong quá trình khử các hợp chất hữu cơ ko bão hòa, chẳng hạn như naphtalen
Nó cũng có thể được tổng hợp từ etan và amoni clorua
2 CHỈ3CHO + NHỎ4Cl → CHỈ3CHỈ CÓ2BÉ NHỎ3Cl + CHỈ3COOH
CHỈ CÓ3CHỈ CÓ2BÉ NHỎ3Cl+ NaOH → CHỈ3CHỈ CÓ2BÉ NHỎ2 + NaCl + H2Ô
5. Ứng dụng của Etyliamin
Etylamin được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất và tổng hợp hữu cơ
Etylamin, giống như một số amin khác, có đặc tính khác thường là hòa tan liti kim loại để tạo thành các ion. [Li(amin)4]+ và các electron siêu âm. Làm bay hơi dung dịch này sẽ thu được liti kim loại. Các giải pháp tương tự được sử dụng trong quá trình khử các hợp chất hữu cơ ko bão hòa, chẳng hạn như naphtalen
Đăng bởi: bangtuanhoan.edu.vn
Phân mục: Lớp 12 , Hóa học 12
[rule_{ruleNumber}]
#Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #Trắc #nghiệm #Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #NaOH #BCuOH2 #HNO3
[rule_3_plain]
#Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #Trắc #nghiệm #Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #NaOH #BCuOH2 #HNO3
Trắc nghiệm: Để phân biệt glixerol etylamin tròng trắng trứng ta dùng?
A. NaOH
B. Cu(OH)2
C. HNO3
D. AgNO3/NH3
Trả lời:
Đáp án đúng: B. Cu(OH)2
Giảng giải:
Dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
+ Có màu tím là tròng trắng trứng (phản ứng màu biure)
+ Ko có hiện tượng: etanol
+ Tạo dung dịch xanh lam: glucozơ, glixerol
Đun nóng hai dung dịch này, có kết tủa đỏ gạch là glucozơ, còn lại là glixerol.
Hãy để bangtuanhoan.edu.vn giúp bạn tìm hiểu thêm những tri thức thú vị hơn về glixerol, etylamin nhé!
Xem nhanh nội dung1 I. GLIXEROL2 II. ETYlAMIN
I. GLIXEROL
1. Khái niệm glixerol
– Glixerol có công thức hóa học là C3H8O3 hay C3H5(OH)3 là hợp chất hữu cơ, là một phần vật liệu quan trọng tạo nên thuốc nổ, chất phệ…
– Đặc trưng của công thức Glixerol là trình bày tính chất của hợp chất có 3 nhóm OH. Do đó phản ứng đặc trưng của hợp chất này đó là tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch có màu xanh trong suốt.
– Glixerol còn được nhận diện đó là rượu đa chức bao gồm liên kết C3H5 liên kết với 3 nhóm OH. Vì vậy nó mang tính chất đặc trưng của rượu đa chức có nhóm OH liền kề nhau. Thông qua dịch mật và enzim Lipaza glixerol có thể chuyển hóa thành glixerin.
2. Tính chất vật lý của glixerol
– Glixerol là chất lỏng sánh ko màu ko mùi tan nhiều trong nước có vị ngọt.
Nhiệt độ sôi là 290oC nhiệt độ nóng chảy là 17,8oC và khối lượng riêng là 1,261g/cm3
3. Tính chất hóa học
– Tác dụng với Na
6Na+2C3H5OH3→3H2+2C3H5ONa3
– Tác dụng với axit (phản ứng este hóa)
3HNO3+C3H5OH3→3H2O+C3H5(O-NO2)3 Glixerin trinitrat (Nitro glixerin )
C3H5OH3 + 3HCl → C3H5Cl3 + 3H2O
-Tác dụng với axit hữu cơ
C3H5OH3+3CH3COOH→CH3COO3C3H5+3H2O
– Tác dụng với Cu(OH)2.
Glixerin phản ứng được với đồng (II) hiđroxit cho dung dịch đồng (II) glixerat màu xanh lam, trong suốt.
CuOH2+2C3H5OH3→2H2O+C3H5OH2O2Cu
* Các rượu đa chức có ít nhất hai nhóm – OH ở gần nhau thì có thể tác dụng với CuOH2 tạo ra dung dịch phức màu xanh đặc trưng!
4. Điều chế glixerol
– Trong công nghiệp, glixerin được điều chế bằng cách đun nóng dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch kiềm
– Thủy phân trong môi trường kiềm: Lúc đun chất phệ với dung dịch kiềm, chất phệ cũng bị thủy phân sinh ra muối của các axit phệ và glixerol.
– Hiện nay, glixerin còn được tổng hợp từ propilen lấy từ khí crackinh dầu mỏ.
– Glixerol được điều chế như sau: Propilen tác dụng với clo ở 450 độ C thu được 3−clopropilen; cho 3− clopropan tác dụng với clo trong nước thu được 1,3− điclopropan−2−ol; thủy phân 1,3−điclopropan−2−ol bằng dung dịch axit thu được glixerol.
CH3CH=CH2+Cl2→CCH2ClCH=CH2+HCl
CH2Cl-CH=CH2+Cl2+H2O→CH2Cl-CHOH-CH2Cl
CH2Cl-CHOH-CH2Cl+2NaOH→CH2OH-CHOH-CH2OH+2NaCl
5. Ứng dụng của glixerin
– Glycerol được sử dụng trong ngành công nghiệp mỹ phẩm như một chất thử kiểm soát độ ẩm và để tăng cường kết cấu của kem dưỡng và kem. Khả năng giữ ẩm và đặc tính làm mềm của Glycerol khiến nó trở thành một thành phần thu hút trong nhiều công thức dưỡng ẩm. Glycerol cũng có thể ngăn mỹ phẩm bị khô hoặc đông cứng.
– Trong thực phẩm, công dụng của glycerol phát sinh từ khả năng tạo nên liên kết hydro giữa các phân tử, đặc trưng là với các phân tử nước. Điều này làm tăng hàm lượng nước trong thực phẩm được bảo quản nhưng ko tác động tới thời hạn sử dụng, đồng thời cũng tăng cường độ nhớt và kết cấu. Độc tính thấp và ko có mùi hoặc hương vị khó chịu cho phép sử dụng glycerol làm chất nhũ hóa.
– Việc sử dụng glycerol trong ngành dược phẩm là để cải thiện độ mịn và mùi vị. Nó được sử dụng để tạo ra thuốc viên để chúng dễ nuốt. Lớp phủ có thể phân hủy bên trong thân thể. Viên ngậm trị ho thường sử dụng glycerol để tạo vị ngọt. Thuốc đạn chứa glycerol có thể hoạt động như thuốc nhuận trường vì chúng có thể gây kích ứng niêm mạc lỗ hậu.
II. ETYlAMIN
1. Etylamin là gì?
– Khái niệm: Etylamin là một hợp chất hữu cơ thuộc chức amin được tạo ra lúc thế một nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac bằng một gốc etyl
– Công thức phân tử: C2H7N
– Công thức cấu tạo: CH3CH2NH2
– Tên gọi
+ Tên gốc chức: Etylamin
+ Tên thay thế: Etanamin
2 Tính chất vật lí của Etylamin
– Etylamin là chất khí có mùi khai khó chịu, độc, tan tốt trong nước
3. Tính chất hóa học của Etylamin
a. Tính bazơ
– Dung dịch Etylamin có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do liên kết với proton mạnh hơn amoniac
– Amin có tính bazo yếu nên có thể phản ứng với các axit vô cơ để tạo thành muối
b. Phản ứng với axit nitrơ
C2H5-NH2 + HONO → C2H5-OH + N2 + H2O (xúc tác HCl)
c. Phản ứng ankyl hóa
C2H5NH2 + CH3I → C2H5-NH-CH3 + HI
d. Phản ứng với dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa
3C2H5NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3C2H5NH3Cl
4. Điều chế etylamin
– Etylamin được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất và tổng hợp hữu cơ
– Etylamin, giống như một vài amin khác, có tính chất thất thường là hòa tan liti kim loại để tạo ra ion [Li(amin)4]+ và electron sonvat hóa. Làm bay hơi dung dịch này sẽ thu lại được liti kim loại. Các dung dịch như thế được sử dụng trong khử các hợp chất hữu cơ chưa no, như naphtalen
– Nó cũng có thể tổng hợp từ etanal và clorua amoni
2CH3CHO + NH4Cl → CH3CH2NH3Cl + CH3COOH
CH3CH2NH3Cl+ NaOH → CH3CH2NH2 + NaCl + H2O
5. Ứng dụng của etyliamin– Etylamin được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất và tổng hợp hữu cơ ad
– Etylamin, giống như một vài amin khác, có tính chất thất thường là hòa tan liti kim loại để tạo ra ion [Li(amin)4]+ và electron sonvat hóa. Làm bay hơi dung dịch này sẽ thu lại được liti kim loại. Các dung dịch như thế được sử dụng trong khử các hợp chất hữu cơ chưa no, như naphtalen
Đăng bởi: bangtuanhoan.edu.vn
Phân mục: Lớp 12, Hóa Học 12
#Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #Trắc #nghiệm #Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #NaOH #BCuOH2 #HNO3
[rule_2_plain]
#Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #Trắc #nghiệm #Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #NaOH #BCuOH2 #HNO3
[rule_2_plain]
#Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #Trắc #nghiệm #Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #NaOH #BCuOH2 #HNO3
[rule_3_plain]
#Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #Trắc #nghiệm #Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #NaOH #BCuOH2 #HNO3
Trắc nghiệm: Để phân biệt glixerol etylamin tròng trắng trứng ta dùng?
A. NaOH
B. Cu(OH)2
C. HNO3
D. AgNO3/NH3
Trả lời:
Đáp án đúng: B. Cu(OH)2
Giảng giải:
Dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
+ Có màu tím là tròng trắng trứng (phản ứng màu biure)
+ Ko có hiện tượng: etanol
+ Tạo dung dịch xanh lam: glucozơ, glixerol
Đun nóng hai dung dịch này, có kết tủa đỏ gạch là glucozơ, còn lại là glixerol.
Hãy để bangtuanhoan.edu.vn giúp bạn tìm hiểu thêm những tri thức thú vị hơn về glixerol, etylamin nhé!
Xem nhanh nội dung1 I. GLIXEROL2 II. ETYlAMIN
I. GLIXEROL
1. Khái niệm glixerol
– Glixerol có công thức hóa học là C3H8O3 hay C3H5(OH)3 là hợp chất hữu cơ, là một phần vật liệu quan trọng tạo nên thuốc nổ, chất phệ…
– Đặc trưng của công thức Glixerol là trình bày tính chất của hợp chất có 3 nhóm OH. Do đó phản ứng đặc trưng của hợp chất này đó là tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch có màu xanh trong suốt.
– Glixerol còn được nhận diện đó là rượu đa chức bao gồm liên kết C3H5 liên kết với 3 nhóm OH. Vì vậy nó mang tính chất đặc trưng của rượu đa chức có nhóm OH liền kề nhau. Thông qua dịch mật và enzim Lipaza glixerol có thể chuyển hóa thành glixerin.
2. Tính chất vật lý của glixerol
– Glixerol là chất lỏng sánh ko màu ko mùi tan nhiều trong nước có vị ngọt.
Nhiệt độ sôi là 290oC nhiệt độ nóng chảy là 17,8oC và khối lượng riêng là 1,261g/cm3
3. Tính chất hóa học
– Tác dụng với Na
6Na+2C3H5OH3→3H2+2C3H5ONa3
– Tác dụng với axit (phản ứng este hóa)
3HNO3+C3H5OH3→3H2O+C3H5(O-NO2)3 Glixerin trinitrat (Nitro glixerin )
C3H5OH3 + 3HCl → C3H5Cl3 + 3H2O
-Tác dụng với axit hữu cơ
C3H5OH3+3CH3COOH→CH3COO3C3H5+3H2O
– Tác dụng với Cu(OH)2.
Glixerin phản ứng được với đồng (II) hiđroxit cho dung dịch đồng (II) glixerat màu xanh lam, trong suốt.
CuOH2+2C3H5OH3→2H2O+C3H5OH2O2Cu
* Các rượu đa chức có ít nhất hai nhóm – OH ở gần nhau thì có thể tác dụng với CuOH2 tạo ra dung dịch phức màu xanh đặc trưng!
4. Điều chế glixerol
– Trong công nghiệp, glixerin được điều chế bằng cách đun nóng dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch kiềm
– Thủy phân trong môi trường kiềm: Lúc đun chất phệ với dung dịch kiềm, chất phệ cũng bị thủy phân sinh ra muối của các axit phệ và glixerol.
– Hiện nay, glixerin còn được tổng hợp từ propilen lấy từ khí crackinh dầu mỏ.
– Glixerol được điều chế như sau: Propilen tác dụng với clo ở 450 độ C thu được 3−clopropilen; cho 3− clopropan tác dụng với clo trong nước thu được 1,3− điclopropan−2−ol; thủy phân 1,3−điclopropan−2−ol bằng dung dịch axit thu được glixerol.
CH3CH=CH2+Cl2→CCH2ClCH=CH2+HCl
CH2Cl-CH=CH2+Cl2+H2O→CH2Cl-CHOH-CH2Cl
CH2Cl-CHOH-CH2Cl+2NaOH→CH2OH-CHOH-CH2OH+2NaCl
5. Ứng dụng của glixerin
– Glycerol được sử dụng trong ngành công nghiệp mỹ phẩm như một chất thử kiểm soát độ ẩm và để tăng cường kết cấu của kem dưỡng và kem. Khả năng giữ ẩm và đặc tính làm mềm của Glycerol khiến nó trở thành một thành phần thu hút trong nhiều công thức dưỡng ẩm. Glycerol cũng có thể ngăn mỹ phẩm bị khô hoặc đông cứng.
– Trong thực phẩm, công dụng của glycerol phát sinh từ khả năng tạo nên liên kết hydro giữa các phân tử, đặc trưng là với các phân tử nước. Điều này làm tăng hàm lượng nước trong thực phẩm được bảo quản nhưng ko tác động tới thời hạn sử dụng, đồng thời cũng tăng cường độ nhớt và kết cấu. Độc tính thấp và ko có mùi hoặc hương vị khó chịu cho phép sử dụng glycerol làm chất nhũ hóa.
– Việc sử dụng glycerol trong ngành dược phẩm là để cải thiện độ mịn và mùi vị. Nó được sử dụng để tạo ra thuốc viên để chúng dễ nuốt. Lớp phủ có thể phân hủy bên trong thân thể. Viên ngậm trị ho thường sử dụng glycerol để tạo vị ngọt. Thuốc đạn chứa glycerol có thể hoạt động như thuốc nhuận trường vì chúng có thể gây kích ứng niêm mạc lỗ hậu.
II. ETYlAMIN
1. Etylamin là gì?
– Khái niệm: Etylamin là một hợp chất hữu cơ thuộc chức amin được tạo ra lúc thế một nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac bằng một gốc etyl
– Công thức phân tử: C2H7N
– Công thức cấu tạo: CH3CH2NH2
– Tên gọi
+ Tên gốc chức: Etylamin
+ Tên thay thế: Etanamin
2 Tính chất vật lí của Etylamin
– Etylamin là chất khí có mùi khai khó chịu, độc, tan tốt trong nước
3. Tính chất hóa học của Etylamin
a. Tính bazơ
– Dung dịch Etylamin có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do liên kết với proton mạnh hơn amoniac
– Amin có tính bazo yếu nên có thể phản ứng với các axit vô cơ để tạo thành muối
b. Phản ứng với axit nitrơ
C2H5-NH2 + HONO → C2H5-OH + N2 + H2O (xúc tác HCl)
c. Phản ứng ankyl hóa
C2H5NH2 + CH3I → C2H5-NH-CH3 + HI
d. Phản ứng với dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa
3C2H5NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3C2H5NH3Cl
4. Điều chế etylamin
– Etylamin được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất và tổng hợp hữu cơ
– Etylamin, giống như một vài amin khác, có tính chất thất thường là hòa tan liti kim loại để tạo ra ion [Li(amin)4]+ và electron sonvat hóa. Làm bay hơi dung dịch này sẽ thu lại được liti kim loại. Các dung dịch như thế được sử dụng trong khử các hợp chất hữu cơ chưa no, như naphtalen
– Nó cũng có thể tổng hợp từ etanal và clorua amoni
2CH3CHO + NH4Cl → CH3CH2NH3Cl + CH3COOH
CH3CH2NH3Cl+ NaOH → CH3CH2NH2 + NaCl + H2O
5. Ứng dụng của etyliamin– Etylamin được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất và tổng hợp hữu cơ ad
– Etylamin, giống như một vài amin khác, có tính chất thất thường là hòa tan liti kim loại để tạo ra ion [Li(amin)4]+ và electron sonvat hóa. Làm bay hơi dung dịch này sẽ thu lại được liti kim loại. Các dung dịch như thế được sử dụng trong khử các hợp chất hữu cơ chưa no, như naphtalen
Đăng bởi: bangtuanhoan.edu.vn
Phân mục: Lớp 12, Hóa Học 12
Để phân biệt glixerol etylamin lòng trắng trứng ta dùng?
Trắc nghiệm: Để phân biệt glixerol etylamin lòng trắng trứng ta dùng? A. NaOH B. Cu(OH)2 C. HNO3 …
Hình Ảnh về: Để phân biệt glixerol etylamin lòng trắng trứng ta dùng?
Trắc nghiệm: Để phân biệt glixerol etylamin lòng trắng trứng ta dùng? A. NaOH B. Cu(OH)2 C. HNO3 …
Video về: Để phân biệt glixerol etylamin lòng trắng trứng ta dùng?
Trắc nghiệm: Để phân biệt glixerol etylamin lòng trắng trứng ta dùng? A. NaOH B. Cu(OH)2 C. HNO3 …
Wiki về Để phân biệt glixerol etylamin lòng trắng trứng ta dùng?
Trắc nghiệm: Để phân biệt glixerol etylamin lòng trắng trứng ta dùng? A. NaOH B. Cu(OH)2 C. HNO3 …
Để phân biệt glixerol etylamin lòng trắng trứng ta dùng?
Trắc nghiệm: Để phân biệt glixerol etylamin lòng trắng trứng ta dùng? A. NaOH B. Cu(OH)2 C. HNO3 … -
Để phân biệt glixerol etylamin tròng trắng trứng ta dùng?
Trắc nghiệm: Để phân biệt glixerol etylamin tròng trắng trứng ta dùng? A. NaOH B. Cu(OH)2 C. HNO3 …
Để phân biệt glixerol etylamin tròng trắng trứng ta dùng?
Trắc nghiệm: Để phân biệt glixerol etylamin tròng trắng trứng ta dùng? A. NaOH B. Cu(OH)2 C. HNO3 … -
Trắc nghiệm: Để phân biệt glixerol etylamin với tròng trắng trứng ta dùng?
A. NaOH
B. Cu(OH)2
C. HNO3
Đáp án đúng: NHẬN. Cu(OH)2
Đun nóng 2 dung dịch này, xuất hiện kết tủa đỏ gạch là glucozơ, còn lại là glixerol.
Hãy để trường bangtuanhoan.edu.vn giúp các bạn biết thêm nhiều kiến thức thú vị về glixerol, etylamin nhé!
1. Khái niệm Glycerol
Glycerol có công thức hóa học C.3hsố 8Ô3 hoặc C3h5(Ồ)3 là hợp chất hữu cơ là vật liệu quan trọng để chế tạo thuốc nổ, chất phệ, v.v.
– Đặc điểm của công thức Glycerol là trình bày tính chất của hợp chất có 3 nhóm OH. Do đó, phản ứng đặc trưng của hợp chất này là phản ứng của Cu(OH).2 tạo ra dung dịch trong xanh.
Glycerol còn được gọi là rượu đa chức gồm C . liên kết3h5 với 3 nhóm OH. Vì vậy đặc trưng của ancol đa chức là có các nhóm OH liền kề nhau. Nhờ mật và men lipaza, glixerol có thể chuyển hóa thành glixerol.
2. Tính chất vật lí của glixerol
Glycerol là một chất lỏng ko màu, ko mùi, hòa tan trong nước, có vị ngọt.
Điểm sôi là 290oĐiểm nóng chảy C là 17,8oC và mật độ là 1,261g / cm3
3. Tính chất hóa học
- Tác dụng với Na
6Na+2C3h5Ồ3→3H2+2C3h5ONa3
Phản ứng với axit (phản ứng este hóa)
3HNO3+C3h5Ồ3→3H2O+C3h5(O-KHÔNG2)3 Glycerin trinitrat (Nitro Glycerin)
CŨ3h5Ồ3 + 3HCl → C3h5Cl3 + 3 GIỜ2Ô
- Phản ứng với axit hữu cơ
CŨ3h5Ồ3+3 DUY NHẤT3COOH → CHỈ3giám đốc quản lý3CŨ3h5+3H2Ô
Phản ứng với Cu(OH)2.
Glycerin phản ứng với đồng(II) hydroxit để tạo ra dung dịch đồng(II) glycerol trong suốt, có màu xanh lam.
CuOH2+2C3h5Ồ3→2FUL2O+C3h5Ồ2Ô2cu
* Ancol đa chức có ít nhất 2 nhóm -OH gần nhau phản ứng được với CuOH2 tạo ra dung dịch phức màu xanh lam đặc trưng!
4. Điều chế glixerol
– Trong công nghiệp, glixerin được điều chế bằng cách đun nóng dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch kiềm
- Thủy phân trong môi trường kiềm: Lúc đun chất phệ với dung dịch kiềm, chất phệ cũng bị thủy phân tạo muối của axit phệ và glixerol.
– Hiện nay, glixerin còn được tổng hợp từ propylen thu được từ khí crackin dầu mỏ.
– Glycerol được điều chế như sau: Propylene phản ứng với clo ở 450 độ C thu được 3−chloropropilen; Cho 3− clopropan phản ứng với clo trong nước thu được 1,3− diclopropan−2−ol; Thủy phân 1,3−diclopropan−2−ol bằng dung dịch axit thu được glixerol.
CHỈ CÓ3CH=CHỈ2+ Cl2→CHỈ C2ClCH=CHỈ2+ HCl
CHỈ CÓ2Cl-CH=CHỈ2+ Cl2+ĐẦY ĐỦ2O → CHỈ2Cl-CHOH-CHINE2Cl
CHỈ CÓ2Cl-CHOH-CHINE2Cl+2NaOH → BẬT2OH-CHOH-JUST2OH+2NaCl
5. Ứng dụng của glixerol
Glycerol được sử dụng trong ngành công nghiệp mỹ phẩm như một thuốc thử kiểm soát độ ẩm và tăng cường kết cấu của lotion và kem. Khả năng giữ ẩm và đặc tính làm mềm của Glycerol khiến nó trở thành một thành phần thu hút trong nhiều công thức dưỡng ẩm. Glycerol cũng có thể ngăn ko cho mỹ phẩm bị khô hoặc đông kết.
Trong thực phẩm, việc sử dụng glycerol phát sinh từ khả năng tạo nên liên kết hydro giữa các phân tử, đặc trưng là với các phân tử nước. Điều này làm tăng hàm lượng nước trong thực phẩm được lưu trữ nhưng ko tác động tới thời hạn sử dụng của nó, đồng thời tăng cường độ nhớt và kết cấu. Độc tính thấp và ko có mùi hoặc vị khó chịu cho phép sử dụng glycerol làm chất nhũ hóa.
Việc sử dụng glycerol trong ngành công nghiệp dược phẩm là để cải thiện độ mịn và hương vị. Nó được sử dụng để làm viên nén để chúng dễ nuốt. Lớp phủ có thể phân hủy sinh vật học bên trong thân thể. Viên ngậm ho thường sử dụng glycerol để tạo vị ngọt. Thuốc đạn có chứa glycerol có thể hoạt động như thuốc nhuận trường vì chúng có thể gây kích ứng niêm mạc lỗ hậu.
II. ETYlAMIN
1. Etylamin là gì?
– Khái niệm: Etylamin là hợp chất hữu cơ chức amin được tạo thành lúc thay nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac bằng gốc etylic.
– Công thức phân tử: C2h7ĐÀN BÀ
– Công thức cấu tạo: ON3CHỈ CÓ2BÉ NHỎ2
- Tên
+ Tên gốc: Etylamin
+ Tên thay thế: Etanamin
2 Tính chất vật lý của Etylamin
Etylamin là chất khí có mùi khó chịu, độc, tan trong nước
3. Tính chất hóa học của Etylamin
một. Căn cứ tính toán
- Dung dịch etylamin có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein vì nó liên kết với proton mạnh hơn amoniac.
Amin là bazơ yếu nên tác dụng được với axit vô cơ tạo muối
b. Phản ứng với axit nitơ
CŨ2h5- BÉ NHỎ2 + HONO → CŨ2h5-OH + N2 + BẠN BÈ2O (xúc tác HCl)
c. phản ứng alkyl hóa
CŨ2h5BÉ NHỎ2 + CHỈ3tôi → CŨ2h5-NH-CHỈ3 + ĐIỂM NỔI BẬT
d. Phản ứng với dung dịch muối của kim loại có kết tủa hiđroxit
3C2h5BÉ NHỎ2 + FeCl3 + 3 GIỜ2O → Fe(OH)3 + 3C2h5BÉ NHỎ3Cl
4. Điều chế etylamin
Etylamin được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất và tổng hợp hữu cơ
Etylamin, giống như một số amin khác, có đặc tính khác thường là hòa tan liti kim loại để tạo thành các ion. [Li(amin)4]+ và các electron siêu âm. Làm bay hơi dung dịch này sẽ thu được liti kim loại. Các giải pháp tương tự được sử dụng trong quá trình khử các hợp chất hữu cơ ko bão hòa, chẳng hạn như naphtalen
Nó cũng có thể được tổng hợp từ etan và amoni clorua
2 CHỈ3CHO + NHỎ4Cl → CHỈ3CHỈ CÓ2BÉ NHỎ3Cl + CHỈ3COOH
CHỈ CÓ3CHỈ CÓ2BÉ NHỎ3Cl+ NaOH → CHỈ3CHỈ CÓ2BÉ NHỎ2 + NaCl + H2Ô
5. Ứng dụng của Etyliamin
Etylamin được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất và tổng hợp hữu cơ
Etylamin, giống như một số amin khác, có đặc tính khác thường là hòa tan liti kim loại để tạo thành các ion. [Li(amin)4]+ và các electron siêu âm. Làm bay hơi dung dịch này sẽ thu được liti kim loại. Các giải pháp tương tự được sử dụng trong quá trình khử các hợp chất hữu cơ ko bão hòa, chẳng hạn như naphtalen
Đăng bởi: bangtuanhoan.edu.vn
Phân mục: Lớp 12 , Hóa học 12
[rule_{ruleNumber}]
#Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #Trắc #nghiệm #Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #NaOH #BCuOH2 #HNO3
[rule_3_plain]
#Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #Trắc #nghiệm #Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #NaOH #BCuOH2 #HNO3
Trắc nghiệm: Để phân biệt glixerol etylamin tròng trắng trứng ta dùng?
A. NaOH
B. Cu(OH)2
C. HNO3
D. AgNO3/NH3
Trả lời:
Đáp án đúng: B. Cu(OH)2
Giảng giải:
Dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
+ Có màu tím là tròng trắng trứng (phản ứng màu biure)
+ Ko có hiện tượng: etanol
+ Tạo dung dịch xanh lam: glucozơ, glixerol
Đun nóng hai dung dịch này, có kết tủa đỏ gạch là glucozơ, còn lại là glixerol.
Hãy để bangtuanhoan.edu.vn giúp bạn tìm hiểu thêm những tri thức thú vị hơn về glixerol, etylamin nhé!
Xem nhanh nội dung1 I. GLIXEROL2 II. ETYlAMIN
I. GLIXEROL
1. Khái niệm glixerol
– Glixerol có công thức hóa học là C3H8O3 hay C3H5(OH)3 là hợp chất hữu cơ, là một phần vật liệu quan trọng tạo nên thuốc nổ, chất phệ…
– Đặc trưng của công thức Glixerol là trình bày tính chất của hợp chất có 3 nhóm OH. Do đó phản ứng đặc trưng của hợp chất này đó là tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch có màu xanh trong suốt.
– Glixerol còn được nhận diện đó là rượu đa chức bao gồm liên kết C3H5 liên kết với 3 nhóm OH. Vì vậy nó mang tính chất đặc trưng của rượu đa chức có nhóm OH liền kề nhau. Thông qua dịch mật và enzim Lipaza glixerol có thể chuyển hóa thành glixerin.
2. Tính chất vật lý của glixerol
– Glixerol là chất lỏng sánh ko màu ko mùi tan nhiều trong nước có vị ngọt.
Nhiệt độ sôi là 290oC nhiệt độ nóng chảy là 17,8oC và khối lượng riêng là 1,261g/cm3
3. Tính chất hóa học
– Tác dụng với Na
6Na+2C3H5OH3→3H2+2C3H5ONa3
– Tác dụng với axit (phản ứng este hóa)
3HNO3+C3H5OH3→3H2O+C3H5(O-NO2)3 Glixerin trinitrat (Nitro glixerin )
C3H5OH3 + 3HCl → C3H5Cl3 + 3H2O
-Tác dụng với axit hữu cơ
C3H5OH3+3CH3COOH→CH3COO3C3H5+3H2O
– Tác dụng với Cu(OH)2.
Glixerin phản ứng được với đồng (II) hiđroxit cho dung dịch đồng (II) glixerat màu xanh lam, trong suốt.
CuOH2+2C3H5OH3→2H2O+C3H5OH2O2Cu
* Các rượu đa chức có ít nhất hai nhóm – OH ở gần nhau thì có thể tác dụng với CuOH2 tạo ra dung dịch phức màu xanh đặc trưng!
4. Điều chế glixerol
– Trong công nghiệp, glixerin được điều chế bằng cách đun nóng dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch kiềm
– Thủy phân trong môi trường kiềm: Lúc đun chất phệ với dung dịch kiềm, chất phệ cũng bị thủy phân sinh ra muối của các axit phệ và glixerol.
– Hiện nay, glixerin còn được tổng hợp từ propilen lấy từ khí crackinh dầu mỏ.
– Glixerol được điều chế như sau: Propilen tác dụng với clo ở 450 độ C thu được 3−clopropilen; cho 3− clopropan tác dụng với clo trong nước thu được 1,3− điclopropan−2−ol; thủy phân 1,3−điclopropan−2−ol bằng dung dịch axit thu được glixerol.
CH3CH=CH2+Cl2→CCH2ClCH=CH2+HCl
CH2Cl-CH=CH2+Cl2+H2O→CH2Cl-CHOH-CH2Cl
CH2Cl-CHOH-CH2Cl+2NaOH→CH2OH-CHOH-CH2OH+2NaCl
5. Ứng dụng của glixerin
– Glycerol được sử dụng trong ngành công nghiệp mỹ phẩm như một chất thử kiểm soát độ ẩm và để tăng cường kết cấu của kem dưỡng và kem. Khả năng giữ ẩm và đặc tính làm mềm của Glycerol khiến nó trở thành một thành phần thu hút trong nhiều công thức dưỡng ẩm. Glycerol cũng có thể ngăn mỹ phẩm bị khô hoặc đông cứng.
– Trong thực phẩm, công dụng của glycerol phát sinh từ khả năng tạo nên liên kết hydro giữa các phân tử, đặc trưng là với các phân tử nước. Điều này làm tăng hàm lượng nước trong thực phẩm được bảo quản nhưng ko tác động tới thời hạn sử dụng, đồng thời cũng tăng cường độ nhớt và kết cấu. Độc tính thấp và ko có mùi hoặc hương vị khó chịu cho phép sử dụng glycerol làm chất nhũ hóa.
– Việc sử dụng glycerol trong ngành dược phẩm là để cải thiện độ mịn và mùi vị. Nó được sử dụng để tạo ra thuốc viên để chúng dễ nuốt. Lớp phủ có thể phân hủy bên trong thân thể. Viên ngậm trị ho thường sử dụng glycerol để tạo vị ngọt. Thuốc đạn chứa glycerol có thể hoạt động như thuốc nhuận trường vì chúng có thể gây kích ứng niêm mạc lỗ hậu.
II. ETYlAMIN
1. Etylamin là gì?
– Khái niệm: Etylamin là một hợp chất hữu cơ thuộc chức amin được tạo ra lúc thế một nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac bằng một gốc etyl
– Công thức phân tử: C2H7N
– Công thức cấu tạo: CH3CH2NH2
– Tên gọi
+ Tên gốc chức: Etylamin
+ Tên thay thế: Etanamin
2 Tính chất vật lí của Etylamin
– Etylamin là chất khí có mùi khai khó chịu, độc, tan tốt trong nước
3. Tính chất hóa học của Etylamin
a. Tính bazơ
– Dung dịch Etylamin có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do liên kết với proton mạnh hơn amoniac
– Amin có tính bazo yếu nên có thể phản ứng với các axit vô cơ để tạo thành muối
b. Phản ứng với axit nitrơ
C2H5-NH2 + HONO → C2H5-OH + N2 + H2O (xúc tác HCl)
c. Phản ứng ankyl hóa
C2H5NH2 + CH3I → C2H5-NH-CH3 + HI
d. Phản ứng với dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa
3C2H5NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3C2H5NH3Cl
4. Điều chế etylamin
– Etylamin được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất và tổng hợp hữu cơ
– Etylamin, giống như một vài amin khác, có tính chất thất thường là hòa tan liti kim loại để tạo ra ion [Li(amin)4]+ và electron sonvat hóa. Làm bay hơi dung dịch này sẽ thu lại được liti kim loại. Các dung dịch như thế được sử dụng trong khử các hợp chất hữu cơ chưa no, như naphtalen
– Nó cũng có thể tổng hợp từ etanal và clorua amoni
2CH3CHO + NH4Cl → CH3CH2NH3Cl + CH3COOH
CH3CH2NH3Cl+ NaOH → CH3CH2NH2 + NaCl + H2O
5. Ứng dụng của etyliamin– Etylamin được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất và tổng hợp hữu cơ ad
– Etylamin, giống như một vài amin khác, có tính chất thất thường là hòa tan liti kim loại để tạo ra ion [Li(amin)4]+ và electron sonvat hóa. Làm bay hơi dung dịch này sẽ thu lại được liti kim loại. Các dung dịch như thế được sử dụng trong khử các hợp chất hữu cơ chưa no, như naphtalen
Đăng bởi: bangtuanhoan.edu.vn
Phân mục: Lớp 12, Hóa Học 12
#Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #Trắc #nghiệm #Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #NaOH #BCuOH2 #HNO3
[rule_2_plain]
#Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #Trắc #nghiệm #Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #NaOH #BCuOH2 #HNO3
[rule_2_plain]
#Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #Trắc #nghiệm #Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #NaOH #BCuOH2 #HNO3
[rule_3_plain]
#Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #Trắc #nghiệm #Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #NaOH #BCuOH2 #HNO3
Trắc nghiệm: Để phân biệt glixerol etylamin tròng trắng trứng ta dùng?
A. NaOH
B. Cu(OH)2
C. HNO3
D. AgNO3/NH3
Trả lời:
Đáp án đúng: B. Cu(OH)2
Giảng giải:
Dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
+ Có màu tím là tròng trắng trứng (phản ứng màu biure)
+ Ko có hiện tượng: etanol
+ Tạo dung dịch xanh lam: glucozơ, glixerol
Đun nóng hai dung dịch này, có kết tủa đỏ gạch là glucozơ, còn lại là glixerol.
Hãy để bangtuanhoan.edu.vn giúp bạn tìm hiểu thêm những tri thức thú vị hơn về glixerol, etylamin nhé!
Xem nhanh nội dung1 I. GLIXEROL2 II. ETYlAMIN
I. GLIXEROL
1. Khái niệm glixerol
– Glixerol có công thức hóa học là C3H8O3 hay C3H5(OH)3 là hợp chất hữu cơ, là một phần vật liệu quan trọng tạo nên thuốc nổ, chất phệ…
– Đặc trưng của công thức Glixerol là trình bày tính chất của hợp chất có 3 nhóm OH. Do đó phản ứng đặc trưng của hợp chất này đó là tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch có màu xanh trong suốt.
– Glixerol còn được nhận diện đó là rượu đa chức bao gồm liên kết C3H5 liên kết với 3 nhóm OH. Vì vậy nó mang tính chất đặc trưng của rượu đa chức có nhóm OH liền kề nhau. Thông qua dịch mật và enzim Lipaza glixerol có thể chuyển hóa thành glixerin.
2. Tính chất vật lý của glixerol
– Glixerol là chất lỏng sánh ko màu ko mùi tan nhiều trong nước có vị ngọt.
Nhiệt độ sôi là 290oC nhiệt độ nóng chảy là 17,8oC và khối lượng riêng là 1,261g/cm3
3. Tính chất hóa học
– Tác dụng với Na
6Na+2C3H5OH3→3H2+2C3H5ONa3
– Tác dụng với axit (phản ứng este hóa)
3HNO3+C3H5OH3→3H2O+C3H5(O-NO2)3 Glixerin trinitrat (Nitro glixerin )
C3H5OH3 + 3HCl → C3H5Cl3 + 3H2O
-Tác dụng với axit hữu cơ
C3H5OH3+3CH3COOH→CH3COO3C3H5+3H2O
– Tác dụng với Cu(OH)2.
Glixerin phản ứng được với đồng (II) hiđroxit cho dung dịch đồng (II) glixerat màu xanh lam, trong suốt.
CuOH2+2C3H5OH3→2H2O+C3H5OH2O2Cu
* Các rượu đa chức có ít nhất hai nhóm – OH ở gần nhau thì có thể tác dụng với CuOH2 tạo ra dung dịch phức màu xanh đặc trưng!
4. Điều chế glixerol
– Trong công nghiệp, glixerin được điều chế bằng cách đun nóng dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch kiềm
– Thủy phân trong môi trường kiềm: Lúc đun chất phệ với dung dịch kiềm, chất phệ cũng bị thủy phân sinh ra muối của các axit phệ và glixerol.
– Hiện nay, glixerin còn được tổng hợp từ propilen lấy từ khí crackinh dầu mỏ.
– Glixerol được điều chế như sau: Propilen tác dụng với clo ở 450 độ C thu được 3−clopropilen; cho 3− clopropan tác dụng với clo trong nước thu được 1,3− điclopropan−2−ol; thủy phân 1,3−điclopropan−2−ol bằng dung dịch axit thu được glixerol.
CH3CH=CH2+Cl2→CCH2ClCH=CH2+HCl
CH2Cl-CH=CH2+Cl2+H2O→CH2Cl-CHOH-CH2Cl
CH2Cl-CHOH-CH2Cl+2NaOH→CH2OH-CHOH-CH2OH+2NaCl
5. Ứng dụng của glixerin
– Glycerol được sử dụng trong ngành công nghiệp mỹ phẩm như một chất thử kiểm soát độ ẩm và để tăng cường kết cấu của kem dưỡng và kem. Khả năng giữ ẩm và đặc tính làm mềm của Glycerol khiến nó trở thành một thành phần thu hút trong nhiều công thức dưỡng ẩm. Glycerol cũng có thể ngăn mỹ phẩm bị khô hoặc đông cứng.
– Trong thực phẩm, công dụng của glycerol phát sinh từ khả năng tạo nên liên kết hydro giữa các phân tử, đặc trưng là với các phân tử nước. Điều này làm tăng hàm lượng nước trong thực phẩm được bảo quản nhưng ko tác động tới thời hạn sử dụng, đồng thời cũng tăng cường độ nhớt và kết cấu. Độc tính thấp và ko có mùi hoặc hương vị khó chịu cho phép sử dụng glycerol làm chất nhũ hóa.
– Việc sử dụng glycerol trong ngành dược phẩm là để cải thiện độ mịn và mùi vị. Nó được sử dụng để tạo ra thuốc viên để chúng dễ nuốt. Lớp phủ có thể phân hủy bên trong thân thể. Viên ngậm trị ho thường sử dụng glycerol để tạo vị ngọt. Thuốc đạn chứa glycerol có thể hoạt động như thuốc nhuận trường vì chúng có thể gây kích ứng niêm mạc lỗ hậu.
II. ETYlAMIN
1. Etylamin là gì?
– Khái niệm: Etylamin là một hợp chất hữu cơ thuộc chức amin được tạo ra lúc thế một nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac bằng một gốc etyl
– Công thức phân tử: C2H7N
– Công thức cấu tạo: CH3CH2NH2
– Tên gọi
+ Tên gốc chức: Etylamin
+ Tên thay thế: Etanamin
2 Tính chất vật lí của Etylamin
– Etylamin là chất khí có mùi khai khó chịu, độc, tan tốt trong nước
3. Tính chất hóa học của Etylamin
a. Tính bazơ
– Dung dịch Etylamin có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do liên kết với proton mạnh hơn amoniac
– Amin có tính bazo yếu nên có thể phản ứng với các axit vô cơ để tạo thành muối
b. Phản ứng với axit nitrơ
C2H5-NH2 + HONO → C2H5-OH + N2 + H2O (xúc tác HCl)
c. Phản ứng ankyl hóa
C2H5NH2 + CH3I → C2H5-NH-CH3 + HI
d. Phản ứng với dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa
3C2H5NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3C2H5NH3Cl
4. Điều chế etylamin
– Etylamin được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất và tổng hợp hữu cơ
– Etylamin, giống như một vài amin khác, có tính chất thất thường là hòa tan liti kim loại để tạo ra ion [Li(amin)4]+ và electron sonvat hóa. Làm bay hơi dung dịch này sẽ thu lại được liti kim loại. Các dung dịch như thế được sử dụng trong khử các hợp chất hữu cơ chưa no, như naphtalen
– Nó cũng có thể tổng hợp từ etanal và clorua amoni
2CH3CHO + NH4Cl → CH3CH2NH3Cl + CH3COOH
CH3CH2NH3Cl+ NaOH → CH3CH2NH2 + NaCl + H2O
5. Ứng dụng của etyliamin– Etylamin được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất và tổng hợp hữu cơ ad
– Etylamin, giống như một vài amin khác, có tính chất thất thường là hòa tan liti kim loại để tạo ra ion [Li(amin)4]+ và electron sonvat hóa. Làm bay hơi dung dịch này sẽ thu lại được liti kim loại. Các dung dịch như thế được sử dụng trong khử các hợp chất hữu cơ chưa no, như naphtalen
Đăng bởi: bangtuanhoan.edu.vn
Phân mục: Lớp 12, Hóa Học 12
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” text-big” style=”background-color:rgb(255,255,255);color:#008000;”>Trắc nghiệm: Để phân biệt glixerol etylamin với tròng trắng trứng ta dùng?
A. NaOH
B. Cu(OH)2
C. HNO3
Đáp án đúng: NHẬN. Cu(OH)2
Đun nóng 2 dung dịch này, xuất hiện kết tủa đỏ gạch là glucozơ, còn lại là glixerol.
Hãy để trường bangtuanhoan.edu.vn giúp các bạn biết thêm nhiều kiến thức thú vị về glixerol, etylamin nhé!
1. Khái niệm Glycerol
Glycerol có công thức hóa học C.3hsố 8Ô3 hoặc C3h5(Ồ)3 là hợp chất hữu cơ là vật liệu quan trọng để chế tạo thuốc nổ, chất phệ, v.v.
– Đặc điểm của công thức Glycerol là trình bày tính chất của hợp chất có 3 nhóm OH. Do đó, phản ứng đặc trưng của hợp chất này là phản ứng của Cu(OH).2 tạo ra dung dịch trong xanh.
Glycerol còn được gọi là rượu đa chức gồm C . liên kết3h5 với 3 nhóm OH. Vì vậy đặc trưng của ancol đa chức là có các nhóm OH liền kề nhau. Nhờ mật và men lipaza, glixerol có thể chuyển hóa thành glixerol.
2. Tính chất vật lí của glixerol
Glycerol là một chất lỏng ko màu, ko mùi, hòa tan trong nước, có vị ngọt.
Điểm sôi là 290oĐiểm nóng chảy C là 17,8oC và mật độ là 1,261g / cm3
3. Tính chất hóa học
– Tác dụng với Na
6Na+2C3h5Ồ3→3H2+2C3h5ONa3
Phản ứng với axit (phản ứng este hóa)
3HNO3+C3h5Ồ3→3H2O+C3h5(O-KHÔNG2)3 Glycerin trinitrat (Nitro Glycerin)
CŨ3h5Ồ3 + 3HCl → C3h5Cl3 + 3 GIỜ2Ô
– Phản ứng với axit hữu cơ
CŨ3h5Ồ3+3 DUY NHẤT3COOH → CHỈ3giám đốc quản lý3CŨ3h5+3H2Ô
Phản ứng với Cu(OH)2.
Glycerin phản ứng với đồng(II) hydroxit để tạo ra dung dịch đồng(II) glycerol trong suốt, có màu xanh lam.
CuOH2+2C3h5Ồ3→2FUL2O+C3h5Ồ2Ô2cu
* Ancol đa chức có ít nhất 2 nhóm -OH gần nhau phản ứng được với CuOH2 tạo ra dung dịch phức màu xanh lam đặc trưng!
4. Điều chế glixerol
– Trong công nghiệp, glixerin được điều chế bằng cách đun nóng dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch kiềm
– Thủy phân trong môi trường kiềm: Lúc đun chất phệ với dung dịch kiềm, chất phệ cũng bị thủy phân tạo muối của axit phệ và glixerol.
– Hiện nay, glixerin còn được tổng hợp từ propylen thu được từ khí crackin dầu mỏ.
– Glycerol được điều chế như sau: Propylene phản ứng với clo ở 450 độ C thu được 3−chloropropilen; Cho 3− clopropan phản ứng với clo trong nước thu được 1,3− diclopropan−2−ol; Thủy phân 1,3−diclopropan−2−ol bằng dung dịch axit thu được glixerol.
CHỈ CÓ3CH=CHỈ2+ Cl2→CHỈ C2ClCH=CHỈ2+ HCl
CHỈ CÓ2Cl-CH=CHỈ2+ Cl2+ĐẦY ĐỦ2O → CHỈ2Cl-CHOH-CHINE2Cl
CHỈ CÓ2Cl-CHOH-CHINE2Cl+2NaOH → BẬT2OH-CHOH-JUST2OH+2NaCl
5. Ứng dụng của glixerol
Glycerol được sử dụng trong ngành công nghiệp mỹ phẩm như một thuốc thử kiểm soát độ ẩm và tăng cường kết cấu của lotion và kem. Khả năng giữ ẩm và đặc tính làm mềm của Glycerol khiến nó trở thành một thành phần thu hút trong nhiều công thức dưỡng ẩm. Glycerol cũng có thể ngăn ko cho mỹ phẩm bị khô hoặc đông kết.
Trong thực phẩm, việc sử dụng glycerol phát sinh từ khả năng tạo nên liên kết hydro giữa các phân tử, đặc trưng là với các phân tử nước. Điều này làm tăng hàm lượng nước trong thực phẩm được lưu trữ nhưng ko tác động tới thời hạn sử dụng của nó, đồng thời tăng cường độ nhớt và kết cấu. Độc tính thấp và ko có mùi hoặc vị khó chịu cho phép sử dụng glycerol làm chất nhũ hóa.
Việc sử dụng glycerol trong ngành công nghiệp dược phẩm là để cải thiện độ mịn và hương vị. Nó được sử dụng để làm viên nén để chúng dễ nuốt. Lớp phủ có thể phân hủy sinh vật học bên trong thân thể. Viên ngậm ho thường sử dụng glycerol để tạo vị ngọt. Thuốc đạn có chứa glycerol có thể hoạt động như thuốc nhuận trường vì chúng có thể gây kích ứng niêm mạc lỗ hậu.
II. ETYlAMIN
1. Etylamin là gì?
– Khái niệm: Etylamin là hợp chất hữu cơ chức amin được tạo thành lúc thay nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac bằng gốc etylic.
– Công thức phân tử: C2h7ĐÀN BÀ
– Công thức cấu tạo: ON3CHỈ CÓ2BÉ NHỎ2
– Tên
+ Tên gốc: Etylamin
+ Tên thay thế: Etanamin
2 Tính chất vật lý của Etylamin
Etylamin là chất khí có mùi khó chịu, độc, tan trong nước
3. Tính chất hóa học của Etylamin
một. Căn cứ tính toán
– Dung dịch etylamin có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein vì nó liên kết với proton mạnh hơn amoniac.
Amin là bazơ yếu nên tác dụng được với axit vô cơ tạo muối
b. Phản ứng với axit nitơ
CŨ2h5– BÉ NHỎ2 + HONO → CŨ2h5-OH + N2 + BẠN BÈ2O (xúc tác HCl)
c. phản ứng alkyl hóa
CŨ2h5BÉ NHỎ2 + CHỈ3tôi → CŨ2h5-NH-CHỈ3 + ĐIỂM NỔI BẬT
d. Phản ứng với dung dịch muối của kim loại có kết tủa hiđroxit
3C2h5BÉ NHỎ2 + FeCl3 + 3 GIỜ2O → Fe(OH)3 + 3C2h5BÉ NHỎ3Cl
4. Điều chế etylamin
Etylamin được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất và tổng hợp hữu cơ
Etylamin, giống như một số amin khác, có đặc tính khác thường là hòa tan liti kim loại để tạo thành các ion. [Li(amin)4]+ và các electron siêu âm. Làm bay hơi dung dịch này sẽ thu được liti kim loại. Các giải pháp tương tự được sử dụng trong quá trình khử các hợp chất hữu cơ ko bão hòa, chẳng hạn như naphtalen
Nó cũng có thể được tổng hợp từ etan và amoni clorua
2 CHỈ3CHO + NHỎ4Cl → CHỈ3CHỈ CÓ2BÉ NHỎ3Cl + CHỈ3COOH
CHỈ CÓ3CHỈ CÓ2BÉ NHỎ3Cl+ NaOH → CHỈ3CHỈ CÓ2BÉ NHỎ2 + NaCl + H2Ô
5. Ứng dụng của Etyliamin
Etylamin được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất và tổng hợp hữu cơ
Etylamin, giống như một số amin khác, có đặc tính khác thường là hòa tan liti kim loại để tạo thành các ion. [Li(amin)4]+ và các electron siêu âm. Làm bay hơi dung dịch này sẽ thu được liti kim loại. Các giải pháp tương tự được sử dụng trong quá trình khử các hợp chất hữu cơ ko bão hòa, chẳng hạn như naphtalen
Đăng bởi: bangtuanhoan.edu.vn
Phân mục: Lớp 12 , Hóa học 12
[rule_{ruleNumber}]
#Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #Trắc #nghiệm #Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #NaOH #BCuOH2 #HNO3
[rule_3_plain]
#Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #Trắc #nghiệm #Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #NaOH #BCuOH2 #HNO3
Trắc nghiệm: Để phân biệt glixerol etylamin tròng trắng trứng ta dùng?
A. NaOH
B. Cu(OH)2
C. HNO3
D. AgNO3/NH3
Trả lời:
Đáp án đúng: B. Cu(OH)2
Giảng giải:
Dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
+ Có màu tím là tròng trắng trứng (phản ứng màu biure)
+ Ko có hiện tượng: etanol
+ Tạo dung dịch xanh lam: glucozơ, glixerol
Đun nóng hai dung dịch này, có kết tủa đỏ gạch là glucozơ, còn lại là glixerol.
Hãy để bangtuanhoan.edu.vn giúp bạn tìm hiểu thêm những tri thức thú vị hơn về glixerol, etylamin nhé!
Xem nhanh nội dung1 I. GLIXEROL2 II. ETYlAMIN
I. GLIXEROL
1. Khái niệm glixerol
– Glixerol có công thức hóa học là C3H8O3 hay C3H5(OH)3 là hợp chất hữu cơ, là một phần vật liệu quan trọng tạo nên thuốc nổ, chất phệ…
– Đặc trưng của công thức Glixerol là trình bày tính chất của hợp chất có 3 nhóm OH. Do đó phản ứng đặc trưng của hợp chất này đó là tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch có màu xanh trong suốt.
– Glixerol còn được nhận diện đó là rượu đa chức bao gồm liên kết C3H5 liên kết với 3 nhóm OH. Vì vậy nó mang tính chất đặc trưng của rượu đa chức có nhóm OH liền kề nhau. Thông qua dịch mật và enzim Lipaza glixerol có thể chuyển hóa thành glixerin.
2. Tính chất vật lý của glixerol
– Glixerol là chất lỏng sánh ko màu ko mùi tan nhiều trong nước có vị ngọt.
Nhiệt độ sôi là 290oC nhiệt độ nóng chảy là 17,8oC và khối lượng riêng là 1,261g/cm3
3. Tính chất hóa học
– Tác dụng với Na
6Na+2C3H5OH3→3H2+2C3H5ONa3
– Tác dụng với axit (phản ứng este hóa)
3HNO3+C3H5OH3→3H2O+C3H5(O-NO2)3 Glixerin trinitrat (Nitro glixerin )
C3H5OH3 + 3HCl → C3H5Cl3 + 3H2O
-Tác dụng với axit hữu cơ
C3H5OH3+3CH3COOH→CH3COO3C3H5+3H2O
– Tác dụng với Cu(OH)2.
Glixerin phản ứng được với đồng (II) hiđroxit cho dung dịch đồng (II) glixerat màu xanh lam, trong suốt.
CuOH2+2C3H5OH3→2H2O+C3H5OH2O2Cu
* Các rượu đa chức có ít nhất hai nhóm – OH ở gần nhau thì có thể tác dụng với CuOH2 tạo ra dung dịch phức màu xanh đặc trưng!
4. Điều chế glixerol
– Trong công nghiệp, glixerin được điều chế bằng cách đun nóng dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch kiềm
– Thủy phân trong môi trường kiềm: Lúc đun chất phệ với dung dịch kiềm, chất phệ cũng bị thủy phân sinh ra muối của các axit phệ và glixerol.
– Hiện nay, glixerin còn được tổng hợp từ propilen lấy từ khí crackinh dầu mỏ.
– Glixerol được điều chế như sau: Propilen tác dụng với clo ở 450 độ C thu được 3−clopropilen; cho 3− clopropan tác dụng với clo trong nước thu được 1,3− điclopropan−2−ol; thủy phân 1,3−điclopropan−2−ol bằng dung dịch axit thu được glixerol.
CH3CH=CH2+Cl2→CCH2ClCH=CH2+HCl
CH2Cl-CH=CH2+Cl2+H2O→CH2Cl-CHOH-CH2Cl
CH2Cl-CHOH-CH2Cl+2NaOH→CH2OH-CHOH-CH2OH+2NaCl
5. Ứng dụng của glixerin
– Glycerol được sử dụng trong ngành công nghiệp mỹ phẩm như một chất thử kiểm soát độ ẩm và để tăng cường kết cấu của kem dưỡng và kem. Khả năng giữ ẩm và đặc tính làm mềm của Glycerol khiến nó trở thành một thành phần thu hút trong nhiều công thức dưỡng ẩm. Glycerol cũng có thể ngăn mỹ phẩm bị khô hoặc đông cứng.
– Trong thực phẩm, công dụng của glycerol phát sinh từ khả năng tạo nên liên kết hydro giữa các phân tử, đặc trưng là với các phân tử nước. Điều này làm tăng hàm lượng nước trong thực phẩm được bảo quản nhưng ko tác động tới thời hạn sử dụng, đồng thời cũng tăng cường độ nhớt và kết cấu. Độc tính thấp và ko có mùi hoặc hương vị khó chịu cho phép sử dụng glycerol làm chất nhũ hóa.
– Việc sử dụng glycerol trong ngành dược phẩm là để cải thiện độ mịn và mùi vị. Nó được sử dụng để tạo ra thuốc viên để chúng dễ nuốt. Lớp phủ có thể phân hủy bên trong thân thể. Viên ngậm trị ho thường sử dụng glycerol để tạo vị ngọt. Thuốc đạn chứa glycerol có thể hoạt động như thuốc nhuận trường vì chúng có thể gây kích ứng niêm mạc lỗ hậu.
II. ETYlAMIN
1. Etylamin là gì?
– Khái niệm: Etylamin là một hợp chất hữu cơ thuộc chức amin được tạo ra lúc thế một nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac bằng một gốc etyl
– Công thức phân tử: C2H7N
– Công thức cấu tạo: CH3CH2NH2
– Tên gọi
+ Tên gốc chức: Etylamin
+ Tên thay thế: Etanamin
2 Tính chất vật lí của Etylamin
– Etylamin là chất khí có mùi khai khó chịu, độc, tan tốt trong nước
3. Tính chất hóa học của Etylamin
a. Tính bazơ
– Dung dịch Etylamin có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do liên kết với proton mạnh hơn amoniac
– Amin có tính bazo yếu nên có thể phản ứng với các axit vô cơ để tạo thành muối
b. Phản ứng với axit nitrơ
C2H5-NH2 + HONO → C2H5-OH + N2 + H2O (xúc tác HCl)
c. Phản ứng ankyl hóa
C2H5NH2 + CH3I → C2H5-NH-CH3 + HI
d. Phản ứng với dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa
3C2H5NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3C2H5NH3Cl
4. Điều chế etylamin
– Etylamin được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất và tổng hợp hữu cơ
– Etylamin, giống như một vài amin khác, có tính chất thất thường là hòa tan liti kim loại để tạo ra ion [Li(amin)4]+ và electron sonvat hóa. Làm bay hơi dung dịch này sẽ thu lại được liti kim loại. Các dung dịch như thế được sử dụng trong khử các hợp chất hữu cơ chưa no, như naphtalen
– Nó cũng có thể tổng hợp từ etanal và clorua amoni
2CH3CHO + NH4Cl → CH3CH2NH3Cl + CH3COOH
CH3CH2NH3Cl+ NaOH → CH3CH2NH2 + NaCl + H2O
5. Ứng dụng của etyliamin– Etylamin được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất và tổng hợp hữu cơ ad
– Etylamin, giống như một vài amin khác, có tính chất thất thường là hòa tan liti kim loại để tạo ra ion [Li(amin)4]+ và electron sonvat hóa. Làm bay hơi dung dịch này sẽ thu lại được liti kim loại. Các dung dịch như thế được sử dụng trong khử các hợp chất hữu cơ chưa no, như naphtalen
Đăng bởi: bangtuanhoan.edu.vn
Phân mục: Lớp 12, Hóa Học 12
#Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #Trắc #nghiệm #Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #NaOH #BCuOH2 #HNO3
[rule_2_plain]
#Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #Trắc #nghiệm #Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #NaOH #BCuOH2 #HNO3
[rule_2_plain]
#Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #Trắc #nghiệm #Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #NaOH #BCuOH2 #HNO3
[rule_3_plain]
#Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #Trắc #nghiệm #Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #NaOH #BCuOH2 #HNO3
Trắc nghiệm: Để phân biệt glixerol etylamin tròng trắng trứng ta dùng?
A. NaOH
B. Cu(OH)2
C. HNO3
D. AgNO3/NH3
Trả lời:
Đáp án đúng: B. Cu(OH)2
Giảng giải:
Dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
+ Có màu tím là tròng trắng trứng (phản ứng màu biure)
+ Ko có hiện tượng: etanol
+ Tạo dung dịch xanh lam: glucozơ, glixerol
Đun nóng hai dung dịch này, có kết tủa đỏ gạch là glucozơ, còn lại là glixerol.
Hãy để bangtuanhoan.edu.vn giúp bạn tìm hiểu thêm những tri thức thú vị hơn về glixerol, etylamin nhé!
Xem nhanh nội dung1 I. GLIXEROL2 II. ETYlAMIN
I. GLIXEROL
1. Khái niệm glixerol
– Glixerol có công thức hóa học là C3H8O3 hay C3H5(OH)3 là hợp chất hữu cơ, là một phần vật liệu quan trọng tạo nên thuốc nổ, chất phệ…
– Đặc trưng của công thức Glixerol là trình bày tính chất của hợp chất có 3 nhóm OH. Do đó phản ứng đặc trưng của hợp chất này đó là tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch có màu xanh trong suốt.
– Glixerol còn được nhận diện đó là rượu đa chức bao gồm liên kết C3H5 liên kết với 3 nhóm OH. Vì vậy nó mang tính chất đặc trưng của rượu đa chức có nhóm OH liền kề nhau. Thông qua dịch mật và enzim Lipaza glixerol có thể chuyển hóa thành glixerin.
2. Tính chất vật lý của glixerol
– Glixerol là chất lỏng sánh ko màu ko mùi tan nhiều trong nước có vị ngọt.
Nhiệt độ sôi là 290oC nhiệt độ nóng chảy là 17,8oC và khối lượng riêng là 1,261g/cm3
3. Tính chất hóa học
– Tác dụng với Na
6Na+2C3H5OH3→3H2+2C3H5ONa3
– Tác dụng với axit (phản ứng este hóa)
3HNO3+C3H5OH3→3H2O+C3H5(O-NO2)3 Glixerin trinitrat (Nitro glixerin )
C3H5OH3 + 3HCl → C3H5Cl3 + 3H2O
-Tác dụng với axit hữu cơ
C3H5OH3+3CH3COOH→CH3COO3C3H5+3H2O
– Tác dụng với Cu(OH)2.
Glixerin phản ứng được với đồng (II) hiđroxit cho dung dịch đồng (II) glixerat màu xanh lam, trong suốt.
CuOH2+2C3H5OH3→2H2O+C3H5OH2O2Cu
* Các rượu đa chức có ít nhất hai nhóm – OH ở gần nhau thì có thể tác dụng với CuOH2 tạo ra dung dịch phức màu xanh đặc trưng!
4. Điều chế glixerol
– Trong công nghiệp, glixerin được điều chế bằng cách đun nóng dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch kiềm
– Thủy phân trong môi trường kiềm: Lúc đun chất phệ với dung dịch kiềm, chất phệ cũng bị thủy phân sinh ra muối của các axit phệ và glixerol.
– Hiện nay, glixerin còn được tổng hợp từ propilen lấy từ khí crackinh dầu mỏ.
– Glixerol được điều chế như sau: Propilen tác dụng với clo ở 450 độ C thu được 3−clopropilen; cho 3− clopropan tác dụng với clo trong nước thu được 1,3− điclopropan−2−ol; thủy phân 1,3−điclopropan−2−ol bằng dung dịch axit thu được glixerol.
CH3CH=CH2+Cl2→CCH2ClCH=CH2+HCl
CH2Cl-CH=CH2+Cl2+H2O→CH2Cl-CHOH-CH2Cl
CH2Cl-CHOH-CH2Cl+2NaOH→CH2OH-CHOH-CH2OH+2NaCl
5. Ứng dụng của glixerin
– Glycerol được sử dụng trong ngành công nghiệp mỹ phẩm như một chất thử kiểm soát độ ẩm và để tăng cường kết cấu của kem dưỡng và kem. Khả năng giữ ẩm và đặc tính làm mềm của Glycerol khiến nó trở thành một thành phần thu hút trong nhiều công thức dưỡng ẩm. Glycerol cũng có thể ngăn mỹ phẩm bị khô hoặc đông cứng.
– Trong thực phẩm, công dụng của glycerol phát sinh từ khả năng tạo nên liên kết hydro giữa các phân tử, đặc trưng là với các phân tử nước. Điều này làm tăng hàm lượng nước trong thực phẩm được bảo quản nhưng ko tác động tới thời hạn sử dụng, đồng thời cũng tăng cường độ nhớt và kết cấu. Độc tính thấp và ko có mùi hoặc hương vị khó chịu cho phép sử dụng glycerol làm chất nhũ hóa.
– Việc sử dụng glycerol trong ngành dược phẩm là để cải thiện độ mịn và mùi vị. Nó được sử dụng để tạo ra thuốc viên để chúng dễ nuốt. Lớp phủ có thể phân hủy bên trong thân thể. Viên ngậm trị ho thường sử dụng glycerol để tạo vị ngọt. Thuốc đạn chứa glycerol có thể hoạt động như thuốc nhuận trường vì chúng có thể gây kích ứng niêm mạc lỗ hậu.
II. ETYlAMIN
1. Etylamin là gì?
– Khái niệm: Etylamin là một hợp chất hữu cơ thuộc chức amin được tạo ra lúc thế một nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac bằng một gốc etyl
– Công thức phân tử: C2H7N
– Công thức cấu tạo: CH3CH2NH2
– Tên gọi
+ Tên gốc chức: Etylamin
+ Tên thay thế: Etanamin
2 Tính chất vật lí của Etylamin
– Etylamin là chất khí có mùi khai khó chịu, độc, tan tốt trong nước
3. Tính chất hóa học của Etylamin
a. Tính bazơ
– Dung dịch Etylamin có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do liên kết với proton mạnh hơn amoniac
– Amin có tính bazo yếu nên có thể phản ứng với các axit vô cơ để tạo thành muối
b. Phản ứng với axit nitrơ
C2H5-NH2 + HONO → C2H5-OH + N2 + H2O (xúc tác HCl)
c. Phản ứng ankyl hóa
C2H5NH2 + CH3I → C2H5-NH-CH3 + HI
d. Phản ứng với dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa
3C2H5NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3C2H5NH3Cl
4. Điều chế etylamin
– Etylamin được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất và tổng hợp hữu cơ
– Etylamin, giống như một vài amin khác, có tính chất thất thường là hòa tan liti kim loại để tạo ra ion [Li(amin)4]+ và electron sonvat hóa. Làm bay hơi dung dịch này sẽ thu lại được liti kim loại. Các dung dịch như thế được sử dụng trong khử các hợp chất hữu cơ chưa no, như naphtalen
– Nó cũng có thể tổng hợp từ etanal và clorua amoni
2CH3CHO + NH4Cl → CH3CH2NH3Cl + CH3COOH
CH3CH2NH3Cl+ NaOH → CH3CH2NH2 + NaCl + H2O
5. Ứng dụng của etyliamin– Etylamin được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất và tổng hợp hữu cơ ad
– Etylamin, giống như một vài amin khác, có tính chất thất thường là hòa tan liti kim loại để tạo ra ion [Li(amin)4]+ và electron sonvat hóa. Làm bay hơi dung dịch này sẽ thu lại được liti kim loại. Các dung dịch như thế được sử dụng trong khử các hợp chất hữu cơ chưa no, như naphtalen
Đăng bởi: bangtuanhoan.edu.vn
Phân mục: Lớp 12, Hóa Học 12
[/box]
#Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùngTrắc #nghiệm #Để #phân #biệt #glixerol #etylamin #lòng #trắng #trứng #dùng #NaOH #BCuOH2 #HNO3
Bạn thấy bài viết Để phân biệt glixerol etylamin lòng trắng trứng ta dùng?
Trắc nghiệm: Để phân biệt glixerol etylamin lòng trắng trứng ta dùng? A. NaOH B. Cu(OH)2 C. HNO3 … có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Để phân biệt glixerol etylamin lòng trắng trứng ta dùng?
Trắc nghiệm: Để phân biệt glixerol etylamin lòng trắng trứng ta dùng? A. NaOH B. Cu(OH)2 C. HNO3 … bên dưới để bangtuanhoan.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website bangtuanhoan.edu.vn
Nhớ để nguồn: Để phân biệt glixerol etylamin lòng trắng trứng ta dùng?
Trắc nghiệm: Để phân biệt glixerol etylamin lòng trắng trứng ta dùng? A. NaOH B. Cu(OH)2 C. HNO3 … tại bangtuanhoan.edu.vn
Chuyên mục: Kiến thức chung