Mẫu biên bản nghiệm thu công trình bê tông cốt thép là gì? Biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép? Hướng dẫn lập biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép ? Tiêu chuẩn nghiệm thu bê tông và cốt thép?
Bê tông cốt thép (BTCT) là vật liệu hỗn hợp được kết dính giữa bê tông và thép, trong đó bê tông và thép tham gia chịu lực. (bê tông cốt thép trong tiếng Anh)
Mối liên hệ giữa bê tông và cốt thép xuất phát từ việc Bê tông là vật liệu có cường độ chịu kéo thấp (chỉ bằng 1/20 đến 1/10 cường độ chịu nén của bê tông) nên bị hạn chế về tính năng. sử dụng. bê tông và gây lãng phí trong sử dụng vật liệu. . Đặc điểm này được khắc phục bằng cách thêm các thanh cứng hơn, thường làm bằng thép, có độ bền kéo cao hơn nhiều so với bê tông. Vì vậy, cốt thép thường được đặt ở những vùng chịu ứng suất của kết cấu. Hiện nay, cốt thép có thể được làm bằng các vật liệu khác ngoài thép như polyme, sợi thủy tinh hoặc các vật liệu composite khác… Kết cấu công trình sử dụng bê tông liên kết với các cốt liệu khác được gọi chung là vật liệu. tổng hợp. kết cấu bê tông cốt thép’
Kết cấu bê tông cốt thép, được gia cường bằng các thanh thép, là kết cấu bê tông cốt thép lâu đời nhất và được sử dụng rộng rãi nhất trong xây dựng với đặc điểm duy nhất là chống biến dạng do nhiệt độ của hai loại vật liệu. Liệu. Bê tông và cốt thép tương đương nhau.
Bê tông là vật liệu xây dựng được sử dụng rộng rãi trong xây dựng dân dụng và xây dựng giao thông. Trong hầu hết các công trình xây dựng hiện nay, kết cấu bê tông cốt thép đóng vai trò là kết cấu chịu lực chính cho toàn bộ công trình.
Hotline tư vấn pháp luật miễn phí 24/7:
1. Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép gồm những gì?
Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép là biên bản trong đó ghi rõ thời gian, địa điểm lập biên bản, nội dung biên bản,….
Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép là mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép
2. Biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép:
Tên Nghị định thư: Nghị định thư nghiệm thu bê tông cốt thép
Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
————-
….…, tháng ngày năm…
TRẢI NGHIỆM BÊ TÔNG DI ĐỘNG
Liên lạc ….;
Tại…/…./… thành phần tham gia nghiệm thu công trình bê tông cốt thép bao gồm các thành phần sau:
Bên nhận (Chủ đầu tư)
Ông bà. Đại diện:…………Chức vụ:……Nhà thầu……
Ông/Bà:……Chức vụ:……
1. Nhân vật kiểm tra
Bê tông cốt thép
Tại địa chỉ này: ……………………………………………………………………………………………….
2. Thời điểm nghiệm thu
Các đối tác tiến hành nghiệm thu bê tông cốt thép giai đoạn sau:
Kể từ ngày………….giờ, ngày……tháng………….
Kết thúc vào hồi …h, ngày……tháng…năm….
3. Nội dung kiểm tra:
– Nghiệm thu thép (số lượng thép, khoảng cách thép, chiều dài neo, vật liệu,..)
– Nghiệm thu đông cứng bê tông (Vũ điệu, kích thước, bề mặt,…….):…
– Các nội dung khác bao gồm:…
4. Kết luận chung………….
Sau khi hoàn thành nghiệm thu phần bê tông cốt thép, các đối tác đi đến thống nhất ký xác nhận bên dưới.
tiệc bàn giao
(Ký và ghi rõ họ tên)
tiệc tối
(Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn lập biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép:
Các mục sau đây nên được bao gồm tại thời điểm ghi âm:
– Tên biên bản: Biên bản nghiệm thu công trình bê tông cốt thép
– Thông tin người nhận: họ tên, chức vụ
– Ký tự nghiệm thu: BTC, căn cứ nghiệm thu
– Thời gian nhập học: kỳ khai giảng và kỳ kết thúc
– Nội dung nghiệm thu:
+ Nghiệm thu thép (số lượng thép, khoảng cách thép, chiều dài neo, vật liệu,..)
+ Nghiệm thu bê tông (cao độ, kích thước, mặt bằng,……):…
+ Nội dung khác:…
– Phần kết luận
– Ký hai bên
4. Tiêu chuẩn nghiệm thu bê tông, cốt thép:
Nghiệm thu chất lượng bê tông cốt thép
Khi đổ bê tông cũng quan trọng không kém các quá trình khác, vì vậy tiêu chuẩn nghiệm thu bê tông cốt thép nhằm kiểm soát chất lượng và nghiệm thu bê tông cốt thép.
Quy trình này nhằm đảm bảo chất lượng công trình đảm bảo bê tông cốt thép được đổ đúng quy định.
Những việc cần làm khi kiểm tra chất lượng bê tông
Để kiểm soát chất lượng bê tông cốt thép phải trải qua nhiều quy trình. Nhưng về cơ bản trình tự kiểm tra chất lượng bê tông như sau:
– Vật liệu đổ bê tông, cốt thép, cốp pha và điều kiện bảo quản các vật liệu đó phải đảm bảo tiêu chuẩn quy định.
– Các thiết bị cân, nhào trộn, dụng cụ thi công hay phương tiện vận chuyển bê tông nói chung phải là loại có chất lượng cao nhất.
– Đơn vị quản lý phải đáp ứng các tiêu chuẩn như chuẩn bị sẵn khối đổ, các bộ phận thi công như chuẩn bị móng, đổ cốp pha, giàn giáo đỡ…, cầu công tác và các bộ phận đặt trong bê tông.
– Ván khuôn bê tông và kết cấu hoàn thiện.
Tiêu chuẩn nghiệm thu bê tông cốt thép
Việc xét cường độ bê tông phải căn cứ vào TCVN 3105:1993 là tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu bê tông cốt thép:
Tiêu chuẩn nghiệm thu ván khuôn
– Đối với công trình thủy lợi khi đổ bê tông với khối lượng trên 1000m3 thì lấy mẫu 500m3, với khối lượng bê tông dưới 1000m3 thì lấy mẫu 250m3.
– Đối với móng công trình lớn thì theo công thức cứ 100m3 bê tông phải đổ 1 tổ mẫu nhưng nhớ là không được ít hơn 1 tổ mẫu cho 1 khối móng.
– Đối với các khối lớn có thể tích lớn hơn 50m3 thì lấy 50m3 bê tông và lấy mẫu theo tổ mẫu. Tuy nhiên đối với khối móng có khối lượng dưới 50m3 vẫn phải lấy mẫu theo nhóm.
– Thí nghiệm chống thấm bê tông cứ 500m3 bê tông lấy 1 mẫu
– Đối với mác bê tông phải lấy mẫu tại nhà máy vì lấy tại công trình để xem xét.
Quy tắc lấy mẫu bê tông
Quy phạm lấy mẫu bê tông tại nhà máy hoặc tại công trường để xem xét từng mác bê tông cốt thép.
Mẫu phải được bảo quản trong các điều kiện tiêu chuẩn như điều kiện xử lý thực tế tại hiện trường, ngoài ra, số lượng nhóm mẫu và thời gian thử nghiệm phải do phòng thí nghiệm quy định.
Căn cứ vào kết quả thí nghiệm để kiểm tra cường độ bê tông của công trình, các mẫu thí nghiệm phải đúng mác thiết kế khi giá trị trung bình của từng tổ hợp mẫu lớn hơn mác thiết kế và không có tổ hợp mẫu nào đạt cường độ quy định. Cao . ít hơn 85% nhãn hiệu thiết kế
Nếu có nghi ngờ về chất lượng, khi cơ quan có thẩm quyền trực tiếp yêu cầu kiểm tra chất lượng bê tông sẽ tiến hành khoan lấy mẫu trực tiếp tại hiện trường.
Hoặc sử dụng các phương pháp kiểm tra không phá hủy với các phương pháp sử dụng sóng siêu âm, sử dụng đồng vị phóng xạ… để kiểm tra cường độ bê tông như độ đồng đều, lỗ thủng, vết nứt…
Nếu kết quả rà soát không đạt yêu cầu thì việc quyết định khả năng sử dụng và xử lý phải có sự tham gia của cơ quan thiết kế và cơ quan có thẩm quyền.
Ngoài ra còn có các tiêu chuẩn quan trọng khi nghiệm thu kết cấu bê tông cốt thép:
Trong quá trình giám sát thi công và nghiệm thu công trình bê tông cốt thép cần quan tâm đến các tiêu chuẩn chính được sử dụng trong ngành xây dựng như:
TCXD VN 356/2005 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 2737-95: Tiêu chuẩn thiết kế – Tải trọng và tác dụng.
TCVN 4033-85: Xi măng Pooclăng.
TCVN 4316-86: Xi măng poóc lăng xỉ lò cao.
TCVN 2682-1992: Xi măng Pooclăng.
TCVN 1770-86: Cát xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 1771-86: Đá dăm, sỏi, sỏi dùng trong xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 4506-87: Nước cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 5592-1991 : Bê tông nặng – Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên.
TCVN 3105-1993 Bê tông nặng – Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.
TCVN 3106-1993: Bê tông nặng – Phương pháp thử độ sụt.
TCVN 3118-1993 Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ chịu nén.
TCVN 3119-1993: Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ chịu kéo khi uốn.
TCVN 5718-1993: Mái bằng và sàn bê tông cốt thép trong công trình xây dựng – Yêu cầu về khả năng chịu nước.
TCVN 6258-1997: Bê tông cốt thép – Thanh thép.
TCVN 6287-1997: Thép thanh cốt bê tông – Thử uốn và phản xạ không hoàn toàn.
TCXD 224:1998: Bê tông cốt thép – Phương pháp thử uốn và uốn lại.
Ngoài ra còn có các tiêu chuẩn của ngành thủy công cũng phải được xem xét để đảm bảo chất lượng công trình:
14TCN 63-2002: Bê tông thủy công – Yêu cầu kỹ thuật.
14TCN 64-2002: Hỗn hợp bê tông định hình – Yêu cầu kỹ thuật.
14TCN 65-2002: Hỗn hợp bê tông ngậm nước và ngậm nước – Phương pháp thử.
14TCN 66-2002: Xi măng bê tông thủy công – Yêu cầu kỹ thuật.
14TCN 67-2002: Xi măng cho bê tông thủy công – Phương pháp thử.
14TCN 68-2002: Cát cho bê tông thủy công – Yêu cầu kỹ thuật.
14TCN 69-2002: Cát bê tông thủy hóa – Phương pháp thử.
14TCN 70-2002: Đá dăm, sỏi và sỏi dăm cho bê tông thủy công – Yêu cầu kỹ thuật.
14TCN 71-2002: Đá dăm, sỏi và sỏi dăm cho bê tông thủy công – Phương pháp thử.
14TCN 72-2002: Nước cốt cho bê tông thủy công – Yêu cầu kỹ thuật.
14TCN 73-2002: Nước Cho Bê Tông Thủy Công – Phương Pháp Thử.
Từ những nhận xét trên về công tác nghiệm thu bê tông cốt thép, thấy rằng: Điểm mấu chốt và không kém phần quan trọng trong thi công ở các công trình này là công tác rà soát chất lượng và nghiệm thu bê tông cốt thép. Việc kiểm soát chất lượng nhằm đảm bảo trong quá trình thi công không xảy ra các sự cố ngoài ý muốn hoặc công trình bê tông cốt thép được thi công đúng quy định, đúng bản vẽ kỹ thuật. Nghiệm thu là bước cuối cùng để đánh giá chất lượng công trình nên nó đóng vai trò then chốt trước khi cho phép công trình đi vào hoạt động. Thông qua bài viết tham khảo này, Doanh nghiệp THPT Trần Hưng Đạo mong muốn giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về biên bản nghiệm thu công trình và tiêu chuẩn nghiệm thu công trình!
Bạn xem bài Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép và hướng dẫn soạn thảo cụ thể nhất Bạn đã khắc phục vấn đề bạn phát hiện ra chưa?, nếu không, vui lòng bình luận thêm về Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép và hướng dẫn soạn thảo cụ thể nhất bên dưới để bangtuanhoan.edu.vn thay đổi & hoàn thiện nội dung tốt hơn phục vụ độc giả! Cảm ơn bạn đã ghé thăm website THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Kiến thức tổng hợp
Nguồn: bangtuanhoan.edu.vn
Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất
Hình Ảnh về: Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất
Video về: Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất
Wiki về Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất
Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất -
Mẫu biên bản nghiệm thu công trình bê tông cốt thép là gì? Biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép? Hướng dẫn lập biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép ? Tiêu chuẩn nghiệm thu bê tông và cốt thép?
Bê tông cốt thép (BTCT) là vật liệu hỗn hợp được kết dính giữa bê tông và thép, trong đó bê tông và thép tham gia chịu lực. (bê tông cốt thép trong tiếng Anh)
Mối liên hệ giữa bê tông và cốt thép xuất phát từ việc Bê tông là vật liệu có cường độ chịu kéo thấp (chỉ bằng 1/20 đến 1/10 cường độ chịu nén của bê tông) nên bị hạn chế về tính năng. sử dụng. bê tông và gây lãng phí trong sử dụng vật liệu. . Đặc điểm này được khắc phục bằng cách thêm các thanh cứng hơn, thường làm bằng thép, có độ bền kéo cao hơn nhiều so với bê tông. Vì vậy, cốt thép thường được đặt ở những vùng chịu ứng suất của kết cấu. Hiện nay, cốt thép có thể được làm bằng các vật liệu khác ngoài thép như polyme, sợi thủy tinh hoặc các vật liệu composite khác… Kết cấu công trình sử dụng bê tông liên kết với các cốt liệu khác được gọi chung là vật liệu. tổng hợp. kết cấu bê tông cốt thép'
Kết cấu bê tông cốt thép, được gia cường bằng các thanh thép, là kết cấu bê tông cốt thép lâu đời nhất và được sử dụng rộng rãi nhất trong xây dựng với đặc điểm duy nhất là chống biến dạng do nhiệt độ của hai loại vật liệu. Liệu. Bê tông và cốt thép tương đương nhau.
Bê tông là vật liệu xây dựng được sử dụng rộng rãi trong xây dựng dân dụng và xây dựng giao thông. Trong hầu hết các công trình xây dựng hiện nay, kết cấu bê tông cốt thép đóng vai trò là kết cấu chịu lực chính cho toàn bộ công trình.
Hotline tư vấn pháp luật miễn phí 24/7:
1. Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép gồm những gì?
Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép là biên bản trong đó ghi rõ thời gian, địa điểm lập biên bản, nội dung biên bản,….
Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép là mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép
2. Biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép:
Tên Nghị định thư: Nghị định thư nghiệm thu bê tông cốt thép
Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
————-
….…, tháng ngày năm…
TRẢI NGHIỆM BÊ TÔNG DI ĐỘNG
Liên lạc ….;
Tại…/…./… thành phần tham gia nghiệm thu công trình bê tông cốt thép bao gồm các thành phần sau:
Bên nhận (Chủ đầu tư)
Ông bà. Đại diện:…………Chức vụ:……Nhà thầu……
Ông/Bà:……Chức vụ:……
1. Nhân vật kiểm tra
Bê tông cốt thép
Tại địa chỉ này: ……………………………………………………………………………………………….
2. Thời điểm nghiệm thu
Các đối tác tiến hành nghiệm thu bê tông cốt thép giai đoạn sau:
Kể từ ngày………….giờ, ngày……tháng………….
Kết thúc vào hồi …h, ngày……tháng…năm….
3. Nội dung kiểm tra:
– Nghiệm thu thép (số lượng thép, khoảng cách thép, chiều dài neo, vật liệu,..)
– Nghiệm thu đông cứng bê tông (Vũ điệu, kích thước, bề mặt,…….):…
– Các nội dung khác bao gồm:…
4. Kết luận chung………….
Sau khi hoàn thành nghiệm thu phần bê tông cốt thép, các đối tác đi đến thống nhất ký xác nhận bên dưới.
tiệc bàn giao
(Ký và ghi rõ họ tên)
tiệc tối
(Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn lập biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép:
Các mục sau đây nên được bao gồm tại thời điểm ghi âm:
– Tên biên bản: Biên bản nghiệm thu công trình bê tông cốt thép
- Thông tin người nhận: họ tên, chức vụ
– Ký tự nghiệm thu: BTC, căn cứ nghiệm thu
– Thời gian nhập học: kỳ khai giảng và kỳ kết thúc
- Nội dung nghiệm thu:
+ Nghiệm thu thép (số lượng thép, khoảng cách thép, chiều dài neo, vật liệu,..)
+ Nghiệm thu bê tông (cao độ, kích thước, mặt bằng,……):…
+ Nội dung khác:…
- Phần kết luận
– Ký hai bên
4. Tiêu chuẩn nghiệm thu bê tông, cốt thép:
Nghiệm thu chất lượng bê tông cốt thép
Khi đổ bê tông cũng quan trọng không kém các quá trình khác, vì vậy tiêu chuẩn nghiệm thu bê tông cốt thép nhằm kiểm soát chất lượng và nghiệm thu bê tông cốt thép.
Quy trình này nhằm đảm bảo chất lượng công trình đảm bảo bê tông cốt thép được đổ đúng quy định.
Những việc cần làm khi kiểm tra chất lượng bê tông
Để kiểm soát chất lượng bê tông cốt thép phải trải qua nhiều quy trình. Nhưng về cơ bản trình tự kiểm tra chất lượng bê tông như sau:
– Vật liệu đổ bê tông, cốt thép, cốp pha và điều kiện bảo quản các vật liệu đó phải đảm bảo tiêu chuẩn quy định.
– Các thiết bị cân, nhào trộn, dụng cụ thi công hay phương tiện vận chuyển bê tông nói chung phải là loại có chất lượng cao nhất.
– Đơn vị quản lý phải đáp ứng các tiêu chuẩn như chuẩn bị sẵn khối đổ, các bộ phận thi công như chuẩn bị móng, đổ cốp pha, giàn giáo đỡ…, cầu công tác và các bộ phận đặt trong bê tông.
– Ván khuôn bê tông và kết cấu hoàn thiện.
Tiêu chuẩn nghiệm thu bê tông cốt thép
Việc xét cường độ bê tông phải căn cứ vào TCVN 3105:1993 là tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu bê tông cốt thép:
Tiêu chuẩn nghiệm thu ván khuôn
– Đối với công trình thủy lợi khi đổ bê tông với khối lượng trên 1000m3 thì lấy mẫu 500m3, với khối lượng bê tông dưới 1000m3 thì lấy mẫu 250m3.
– Đối với móng công trình lớn thì theo công thức cứ 100m3 bê tông phải đổ 1 tổ mẫu nhưng nhớ là không được ít hơn 1 tổ mẫu cho 1 khối móng.
– Đối với các khối lớn có thể tích lớn hơn 50m3 thì lấy 50m3 bê tông và lấy mẫu theo tổ mẫu. Tuy nhiên đối với khối móng có khối lượng dưới 50m3 vẫn phải lấy mẫu theo nhóm.
– Thí nghiệm chống thấm bê tông cứ 500m3 bê tông lấy 1 mẫu
– Đối với mác bê tông phải lấy mẫu tại nhà máy vì lấy tại công trình để xem xét.
Quy tắc lấy mẫu bê tông
Quy phạm lấy mẫu bê tông tại nhà máy hoặc tại công trường để xem xét từng mác bê tông cốt thép.
Mẫu phải được bảo quản trong các điều kiện tiêu chuẩn như điều kiện xử lý thực tế tại hiện trường, ngoài ra, số lượng nhóm mẫu và thời gian thử nghiệm phải do phòng thí nghiệm quy định.
Căn cứ vào kết quả thí nghiệm để kiểm tra cường độ bê tông của công trình, các mẫu thí nghiệm phải đúng mác thiết kế khi giá trị trung bình của từng tổ hợp mẫu lớn hơn mác thiết kế và không có tổ hợp mẫu nào đạt cường độ quy định. Cao . ít hơn 85% nhãn hiệu thiết kế
Nếu có nghi ngờ về chất lượng, khi cơ quan có thẩm quyền trực tiếp yêu cầu kiểm tra chất lượng bê tông sẽ tiến hành khoan lấy mẫu trực tiếp tại hiện trường.
Hoặc sử dụng các phương pháp kiểm tra không phá hủy với các phương pháp sử dụng sóng siêu âm, sử dụng đồng vị phóng xạ… để kiểm tra cường độ bê tông như độ đồng đều, lỗ thủng, vết nứt…
Nếu kết quả rà soát không đạt yêu cầu thì việc quyết định khả năng sử dụng và xử lý phải có sự tham gia của cơ quan thiết kế và cơ quan có thẩm quyền.
Ngoài ra còn có các tiêu chuẩn quan trọng khi nghiệm thu kết cấu bê tông cốt thép:
Trong quá trình giám sát thi công và nghiệm thu công trình bê tông cốt thép cần quan tâm đến các tiêu chuẩn chính được sử dụng trong ngành xây dựng như:
TCXD VN 356/2005 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 2737-95: Tiêu chuẩn thiết kế – Tải trọng và tác dụng.
TCVN 4033-85: Xi măng Pooclăng.
TCVN 4316-86: Xi măng poóc lăng xỉ lò cao.
TCVN 2682-1992: Xi măng Pooclăng.
TCVN 1770-86: Cát xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 1771-86: Đá dăm, sỏi, sỏi dùng trong xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 4506-87: Nước cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 5592-1991 : Bê tông nặng – Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên.
TCVN 3105-1993 Bê tông nặng – Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.
TCVN 3106-1993: Bê tông nặng – Phương pháp thử độ sụt.
TCVN 3118-1993 Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ chịu nén.
TCVN 3119-1993: Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ chịu kéo khi uốn.
TCVN 5718-1993: Mái bằng và sàn bê tông cốt thép trong công trình xây dựng – Yêu cầu về khả năng chịu nước.
TCVN 6258-1997: Bê tông cốt thép – Thanh thép.
TCVN 6287-1997: Thép thanh cốt bê tông – Thử uốn và phản xạ không hoàn toàn.
TCXD 224:1998: Bê tông cốt thép – Phương pháp thử uốn và uốn lại.
Ngoài ra còn có các tiêu chuẩn của ngành thủy công cũng phải được xem xét để đảm bảo chất lượng công trình:
14TCN 63-2002: Bê tông thủy công – Yêu cầu kỹ thuật.
14TCN 64-2002: Hỗn hợp bê tông định hình – Yêu cầu kỹ thuật.
14TCN 65-2002: Hỗn hợp bê tông ngậm nước và ngậm nước – Phương pháp thử.
14TCN 66-2002: Xi măng bê tông thủy công – Yêu cầu kỹ thuật.
14TCN 67-2002: Xi măng cho bê tông thủy công – Phương pháp thử.
14TCN 68-2002: Cát cho bê tông thủy công – Yêu cầu kỹ thuật.
14TCN 69-2002: Cát bê tông thủy hóa – Phương pháp thử.
14TCN 70-2002: Đá dăm, sỏi và sỏi dăm cho bê tông thủy công – Yêu cầu kỹ thuật.
14TCN 71-2002: Đá dăm, sỏi và sỏi dăm cho bê tông thủy công – Phương pháp thử.
14TCN 72-2002: Nước cốt cho bê tông thủy công – Yêu cầu kỹ thuật.
14TCN 73-2002: Nước Cho Bê Tông Thủy Công – Phương Pháp Thử.
Từ những nhận xét trên về công tác nghiệm thu bê tông cốt thép, thấy rằng: Điểm mấu chốt và không kém phần quan trọng trong thi công ở các công trình này là công tác rà soát chất lượng và nghiệm thu bê tông cốt thép. Việc kiểm soát chất lượng nhằm đảm bảo trong quá trình thi công không xảy ra các sự cố ngoài ý muốn hoặc công trình bê tông cốt thép được thi công đúng quy định, đúng bản vẽ kỹ thuật. Nghiệm thu là bước cuối cùng để đánh giá chất lượng công trình nên nó đóng vai trò then chốt trước khi cho phép công trình đi vào hoạt động. Thông qua bài viết tham khảo này, Doanh nghiệp THPT Trần Hưng Đạo mong muốn giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về biên bản nghiệm thu công trình và tiêu chuẩn nghiệm thu công trình!
Bạn xem bài Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép và hướng dẫn soạn thảo cụ thể nhất Bạn đã khắc phục vấn đề bạn phát hiện ra chưa?, nếu không, vui lòng bình luận thêm về Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép và hướng dẫn soạn thảo cụ thể nhất bên dưới để bangtuanhoan.edu.vn thay đổi & hoàn thiện nội dung tốt hơn phục vụ độc giả! Cảm ơn bạn đã ghé thăm website THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Kiến thức tổng hợp
Nguồn: bangtuanhoan.edu.vn
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” border-radius: 5px; -webkit-border-radius: 5px; border: 2px solid #1c4a97; padding: 10px 20px;”>
Bạn đang xem: Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất Trong bangtuanhoan.edu.vn
Mẫu biên bản nghiệm thu công trình bê tông cốt thép là gì? Biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép? Hướng dẫn lập biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép ? Tiêu chuẩn nghiệm thu bê tông và cốt thép?
Bê tông cốt thép (BTCT) là vật liệu hỗn hợp được kết dính giữa bê tông và thép, trong đó bê tông và thép tham gia chịu lực. (bê tông cốt thép trong tiếng Anh)
Mối liên hệ giữa bê tông và cốt thép xuất phát từ việc Bê tông là vật liệu có cường độ chịu kéo thấp (chỉ bằng 1/20 đến 1/10 cường độ chịu nén của bê tông) nên bị hạn chế về tính năng. sử dụng. bê tông và gây lãng phí trong sử dụng vật liệu. . Đặc điểm này được khắc phục bằng cách thêm các thanh cứng hơn, thường làm bằng thép, có độ bền kéo cao hơn nhiều so với bê tông. Vì vậy, cốt thép thường được đặt ở những vùng chịu ứng suất của kết cấu. Hiện nay, cốt thép có thể được làm bằng các vật liệu khác ngoài thép như polyme, sợi thủy tinh hoặc các vật liệu composite khác… Kết cấu công trình sử dụng bê tông liên kết với các cốt liệu khác được gọi chung là vật liệu. tổng hợp. kết cấu bê tông cốt thép’
Kết cấu bê tông cốt thép, được gia cường bằng các thanh thép, là kết cấu bê tông cốt thép lâu đời nhất và được sử dụng rộng rãi nhất trong xây dựng với đặc điểm duy nhất là chống biến dạng do nhiệt độ của hai loại vật liệu. Liệu. Bê tông và cốt thép tương đương nhau.
Bê tông là vật liệu xây dựng được sử dụng rộng rãi trong xây dựng dân dụng và xây dựng giao thông. Trong hầu hết các công trình xây dựng hiện nay, kết cấu bê tông cốt thép đóng vai trò là kết cấu chịu lực chính cho toàn bộ công trình.
Hotline tư vấn pháp luật miễn phí 24/7:
1. Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép gồm những gì?
Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép là biên bản trong đó ghi rõ thời gian, địa điểm lập biên bản, nội dung biên bản,….
Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép là mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép
2. Biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép:
Tên Nghị định thư: Nghị định thư nghiệm thu bê tông cốt thép
Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
————-
….…, tháng ngày năm…
TRẢI NGHIỆM BÊ TÔNG DI ĐỘNG
Liên lạc ….;
Tại…/…./… thành phần tham gia nghiệm thu công trình bê tông cốt thép bao gồm các thành phần sau:
Bên nhận (Chủ đầu tư)
Ông bà. Đại diện:…………Chức vụ:……Nhà thầu……
Ông/Bà:……Chức vụ:……
1. Nhân vật kiểm tra
Bê tông cốt thép
Tại địa chỉ này: ……………………………………………………………………………………………….
2. Thời điểm nghiệm thu
Các đối tác tiến hành nghiệm thu bê tông cốt thép giai đoạn sau:
Kể từ ngày………….giờ, ngày……tháng………….
Kết thúc vào hồi …h, ngày……tháng…năm….
3. Nội dung kiểm tra:
– Nghiệm thu thép (số lượng thép, khoảng cách thép, chiều dài neo, vật liệu,..)
– Nghiệm thu đông cứng bê tông (Vũ điệu, kích thước, bề mặt,…….):…
– Các nội dung khác bao gồm:…
4. Kết luận chung………….
Sau khi hoàn thành nghiệm thu phần bê tông cốt thép, các đối tác đi đến thống nhất ký xác nhận bên dưới.
tiệc bàn giao
(Ký và ghi rõ họ tên)
tiệc tối
(Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn lập biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép:
Các mục sau đây nên được bao gồm tại thời điểm ghi âm:
– Tên biên bản: Biên bản nghiệm thu công trình bê tông cốt thép
– Thông tin người nhận: họ tên, chức vụ
– Ký tự nghiệm thu: BTC, căn cứ nghiệm thu
– Thời gian nhập học: kỳ khai giảng và kỳ kết thúc
– Nội dung nghiệm thu:
+ Nghiệm thu thép (số lượng thép, khoảng cách thép, chiều dài neo, vật liệu,..)
+ Nghiệm thu bê tông (cao độ, kích thước, mặt bằng,……):…
+ Nội dung khác:…
– Phần kết luận
– Ký hai bên
4. Tiêu chuẩn nghiệm thu bê tông, cốt thép:
Nghiệm thu chất lượng bê tông cốt thép
Khi đổ bê tông cũng quan trọng không kém các quá trình khác, vì vậy tiêu chuẩn nghiệm thu bê tông cốt thép nhằm kiểm soát chất lượng và nghiệm thu bê tông cốt thép.
Quy trình này nhằm đảm bảo chất lượng công trình đảm bảo bê tông cốt thép được đổ đúng quy định.
Những việc cần làm khi kiểm tra chất lượng bê tông
Để kiểm soát chất lượng bê tông cốt thép phải trải qua nhiều quy trình. Nhưng về cơ bản trình tự kiểm tra chất lượng bê tông như sau:
– Vật liệu đổ bê tông, cốt thép, cốp pha và điều kiện bảo quản các vật liệu đó phải đảm bảo tiêu chuẩn quy định.
– Các thiết bị cân, nhào trộn, dụng cụ thi công hay phương tiện vận chuyển bê tông nói chung phải là loại có chất lượng cao nhất.
– Đơn vị quản lý phải đáp ứng các tiêu chuẩn như chuẩn bị sẵn khối đổ, các bộ phận thi công như chuẩn bị móng, đổ cốp pha, giàn giáo đỡ…, cầu công tác và các bộ phận đặt trong bê tông.
– Ván khuôn bê tông và kết cấu hoàn thiện.
Tiêu chuẩn nghiệm thu bê tông cốt thép
Việc xét cường độ bê tông phải căn cứ vào TCVN 3105:1993 là tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu bê tông cốt thép:
Tiêu chuẩn nghiệm thu ván khuôn
– Đối với công trình thủy lợi khi đổ bê tông với khối lượng trên 1000m3 thì lấy mẫu 500m3, với khối lượng bê tông dưới 1000m3 thì lấy mẫu 250m3.
– Đối với móng công trình lớn thì theo công thức cứ 100m3 bê tông phải đổ 1 tổ mẫu nhưng nhớ là không được ít hơn 1 tổ mẫu cho 1 khối móng.
– Đối với các khối lớn có thể tích lớn hơn 50m3 thì lấy 50m3 bê tông và lấy mẫu theo tổ mẫu. Tuy nhiên đối với khối móng có khối lượng dưới 50m3 vẫn phải lấy mẫu theo nhóm.
– Thí nghiệm chống thấm bê tông cứ 500m3 bê tông lấy 1 mẫu
– Đối với mác bê tông phải lấy mẫu tại nhà máy vì lấy tại công trình để xem xét.
Quy tắc lấy mẫu bê tông
Quy phạm lấy mẫu bê tông tại nhà máy hoặc tại công trường để xem xét từng mác bê tông cốt thép.
Mẫu phải được bảo quản trong các điều kiện tiêu chuẩn như điều kiện xử lý thực tế tại hiện trường, ngoài ra, số lượng nhóm mẫu và thời gian thử nghiệm phải do phòng thí nghiệm quy định.
Căn cứ vào kết quả thí nghiệm để kiểm tra cường độ bê tông của công trình, các mẫu thí nghiệm phải đúng mác thiết kế khi giá trị trung bình của từng tổ hợp mẫu lớn hơn mác thiết kế và không có tổ hợp mẫu nào đạt cường độ quy định. Cao . ít hơn 85% nhãn hiệu thiết kế
Nếu có nghi ngờ về chất lượng, khi cơ quan có thẩm quyền trực tiếp yêu cầu kiểm tra chất lượng bê tông sẽ tiến hành khoan lấy mẫu trực tiếp tại hiện trường.
Hoặc sử dụng các phương pháp kiểm tra không phá hủy với các phương pháp sử dụng sóng siêu âm, sử dụng đồng vị phóng xạ… để kiểm tra cường độ bê tông như độ đồng đều, lỗ thủng, vết nứt…
Nếu kết quả rà soát không đạt yêu cầu thì việc quyết định khả năng sử dụng và xử lý phải có sự tham gia của cơ quan thiết kế và cơ quan có thẩm quyền.
Ngoài ra còn có các tiêu chuẩn quan trọng khi nghiệm thu kết cấu bê tông cốt thép:
Trong quá trình giám sát thi công và nghiệm thu công trình bê tông cốt thép cần quan tâm đến các tiêu chuẩn chính được sử dụng trong ngành xây dựng như:
TCXD VN 356/2005 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 2737-95: Tiêu chuẩn thiết kế – Tải trọng và tác dụng.
TCVN 4033-85: Xi măng Pooclăng.
TCVN 4316-86: Xi măng poóc lăng xỉ lò cao.
TCVN 2682-1992: Xi măng Pooclăng.
TCVN 1770-86: Cát xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 1771-86: Đá dăm, sỏi, sỏi dùng trong xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 4506-87: Nước cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 5592-1991 : Bê tông nặng – Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên.
TCVN 3105-1993 Bê tông nặng – Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.
TCVN 3106-1993: Bê tông nặng – Phương pháp thử độ sụt.
TCVN 3118-1993 Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ chịu nén.
TCVN 3119-1993: Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ chịu kéo khi uốn.
TCVN 5718-1993: Mái bằng và sàn bê tông cốt thép trong công trình xây dựng – Yêu cầu về khả năng chịu nước.
TCVN 6258-1997: Bê tông cốt thép – Thanh thép.
TCVN 6287-1997: Thép thanh cốt bê tông – Thử uốn và phản xạ không hoàn toàn.
TCXD 224:1998: Bê tông cốt thép – Phương pháp thử uốn và uốn lại.
Ngoài ra còn có các tiêu chuẩn của ngành thủy công cũng phải được xem xét để đảm bảo chất lượng công trình:
14TCN 63-2002: Bê tông thủy công – Yêu cầu kỹ thuật.
14TCN 64-2002: Hỗn hợp bê tông định hình – Yêu cầu kỹ thuật.
14TCN 65-2002: Hỗn hợp bê tông ngậm nước và ngậm nước – Phương pháp thử.
14TCN 66-2002: Xi măng bê tông thủy công – Yêu cầu kỹ thuật.
14TCN 67-2002: Xi măng cho bê tông thủy công – Phương pháp thử.
14TCN 68-2002: Cát cho bê tông thủy công – Yêu cầu kỹ thuật.
14TCN 69-2002: Cát bê tông thủy hóa – Phương pháp thử.
14TCN 70-2002: Đá dăm, sỏi và sỏi dăm cho bê tông thủy công – Yêu cầu kỹ thuật.
14TCN 71-2002: Đá dăm, sỏi và sỏi dăm cho bê tông thủy công – Phương pháp thử.
14TCN 72-2002: Nước cốt cho bê tông thủy công – Yêu cầu kỹ thuật.
14TCN 73-2002: Nước Cho Bê Tông Thủy Công – Phương Pháp Thử.
Từ những nhận xét trên về công tác nghiệm thu bê tông cốt thép, thấy rằng: Điểm mấu chốt và không kém phần quan trọng trong thi công ở các công trình này là công tác rà soát chất lượng và nghiệm thu bê tông cốt thép. Việc kiểm soát chất lượng nhằm đảm bảo trong quá trình thi công không xảy ra các sự cố ngoài ý muốn hoặc công trình bê tông cốt thép được thi công đúng quy định, đúng bản vẽ kỹ thuật. Nghiệm thu là bước cuối cùng để đánh giá chất lượng công trình nên nó đóng vai trò then chốt trước khi cho phép công trình đi vào hoạt động. Thông qua bài viết tham khảo này, Doanh nghiệp THPT Trần Hưng Đạo mong muốn giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về biên bản nghiệm thu công trình và tiêu chuẩn nghiệm thu công trình!
Bạn xem bài Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép và hướng dẫn soạn thảo cụ thể nhất Bạn đã khắc phục vấn đề bạn phát hiện ra chưa?, nếu không, vui lòng bình luận thêm về Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép và hướng dẫn soạn thảo cụ thể nhất bên dưới để bangtuanhoan.edu.vn thay đổi & hoàn thiện nội dung tốt hơn phục vụ độc giả! Cảm ơn bạn đã ghé thăm website THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Kiến thức tổng hợp
Nguồn: bangtuanhoan.edu.vn
[/box]
#Mẫu #biên #bản #nghiệm #thu #bê #tông #cốt #thép #và #hướng #dẫn #soạn #thảo #chi #tiết #nhất
Bạn thấy bài viết Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất bên dưới để bangtuanhoan.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website bangtuanhoan.edu.vn
Nhớ để nguồn: Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông cốt thép và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất tại bangtuanhoan.edu.vn
Chuyên mục: Kiến thức chung