Quyết định 706/QĐ-BXD

Bạn đang xem: Quyết định 706/QĐ-BXD Trong bangtuanhoan.edu.vn

Quyết định 706/QĐ-BXD

Ngày 30/06/2018, Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định 706/QĐ-BXD năm 2017 về việc công bố suất vốn đầu tư xây dựng và giá tổng hợp xây dựng bộ phận kết cấu năm 2016. Sau đây là nội dung cụ thể, mời các bạn tham khảo.

PHÁN QUYẾT
CÔNG BỐ ĐỊNH SUẤT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP NĂM 2016

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định hiệu lực, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế Xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế Xây dựng,

PHÁN QUYẾT:

Điều 1. Công bố suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu năm 2016 kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quản lý đầu tư xây dựng. công trình tham khảo, sử dụng trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.


Người nhận:
– Văn phòng Quốc hội;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Các Sở Xây dựng, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành;
– Website Bộ Xây dựng;
– Các Vụ, Cục thuộc Bộ Xây dựng;
– Lưu: VT, Khoa Công trình, Viện Xây dựng.

KT. BỘ, BỘ
PHÓ




Bùi Phạm Khánh

TỶ SUẤT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP NĂM 2016

(Kèm theo Quyết định số 706/QĐ-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

Phần

TUYÊN BỐ MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

I Suất vốn đầu tư xây dựng công trình

1 Giải thích chung

1.1 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình (gọi tắt là suất đầu tư) là mức chi phí cần thiết để đầu tư xây dựng công trình mới tính trên một đơn vị diện tích, công suất hoặc khả năng phục vụ theo thiết kế. của dự án.

Năng lực thiết kế hay năng lực phục vụ của công trình là năng lực sản xuất hoặc khai thác công trình theo thiết kế được xác định bằng một đơn vị đo lường thích hợp.

1.2 Suất vốn đầu tư là một trong những căn cứ để xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư dự án, xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong giai đoạn lập dự án và được sử dụng để xác định giá trị quyền sử dụng đất, giá trị thực tế của tài sản đó là sản phẩm xây dựng cơ bản khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa theo hướng dẫn của cơ quan quản lý có thẩm quyền. cơ quan.

1.3 Việc thông báo suất đầu tư được thực hiện trên cơ sở:

– Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

– Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

– Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

– Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

– Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn ngành trong thiết kế;

– Quy định về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng theo Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

1.4. Suất vốn đầu tư được xác định cho công trình xây dựng mới có tính chất thông thường, trình độ công nghệ xây dựng trung bình và tiên tiến.

Suất vốn đầu tư công bố kèm theo Quyết định này được tính toán tại hiện trường quý IV năm 2016. Đối với công trình sử dụng ngoại tệ là USD, chi phí ngoại tệ được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái. bình quân quý IV/2016 là 1 USD = 22.533 VND theo công bố tỷ giá ngoại tệ của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.

2 Nội dung suất đầu tư:

Suất vốn đầu tư bao gồm các chi phí: xây dựng, thiết bị, quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn đầu tư xây dựng và các chi phí khác. Suất đầu tư tính toán đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho các khoản chi phí trên.

Nội dung chi phí trong suất đầu tư không bao gồm chi phí để thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu cụ thể của dự án/công trình cụ thể như:

– Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư bao gồm: chi phí bồi thường đất, nhà, công trình trên đất, tài sản gắn liền với đất, mặt nước và các khoản chi phí bồi thường khác theo quy định. xác định; hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phí xây dựng hạ tầng kỹ thuật (nếu có) và các chi phí khác có liên quan;

– Lãi vay trong thời gian đầu tư xây dựng (đối với dự án sử dụng vốn vay);

– Vốn lưu động ban đầu (đối với dự án đầu tư xây dựng phục vụ sản xuất kinh doanh);

– Chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư (dự phòng khối lượng công việc phát sinh và dự phòng trượt giá trong quá trình thực hiện dự án);

– Một số chi phí khác bao gồm: đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đối với môi trường; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí kiểm định chất lượng công trình; gia cố đặc biệt của nền móng tòa nhà; chi phí thuê tư vấn nước ngoài.

3 Hướng dẫn sử dụng

3.1 Khi sử dụng suất đầu tư công bố tại mục 1.2 phải căn cứ vào loại công trình, thời điểm lập tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công trình, chỉ dẫn cụ thể và các chi phí khác. căn cứ vào yêu cầu cụ thể của dự án để bổ sung, điều chỉnh, chuyển đổi và sử dụng cho phù hợp, cụ thể:

3.1.1 Các chi phí cần thiết bổ sung theo yêu cầu cụ thể của dự án/công trình. Việc xác định các chi phí tăng thêm này được thực hiện theo các quy định và hướng dẫn hiện hành phù hợp với thời điểm xác định tổng mức đầu tư xây dựng công trình.

3.1.2 Điều chỉnh, chuyển đổi vốn đầu tư trong một số trường hợp, ví dụ:

– Quy mô năng lực sản xuất hoặc năng lực phục vụ của công trình khác với quy mô năng lực sản xuất hoặc năng lực phục vụ của công trình tiêu biểu nêu trong danh mục đã công bố.

– Có sự khác biệt về đơn vị đo lường năng lực sản xuất, phục vụ của công trình với đơn vị đo lường sử dụng trong danh mục đã công bố.

– Sử dụng định mức suất vốn đầu tư để xác định tổng mức đầu tư cho công trình mở rộng, nâng cấp, cải tạo hoặc công trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ.

– Có yếu tố đặc thù về vị trí xây dựng, địa chất nền móng.

– Các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn hỗ trợ tăng trưởng chính thức (ODA) có giá thành khác với giá công bố.

– Mặt bằng giá xây dựng tại thời điểm xác định suất đầu tư xây dựng chênh lệch đáng kể so với thời điểm công bố suất đầu tư.

3.1.3 Điều chỉnh, quy đổi suất đầu tư đã công bố đến thời điểm tính toán

– Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư công bố sang thời điểm tính toán sử dụng chỉ số giá xây dựng công bố theo quy định.

– Điều chỉnh, quy đổi suất đầu tư đến vị trí tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên gia trên cơ sở phân tích, đánh giá so sánh các yếu tố địa chất, địa hình, thủy văn, địa hình của khu vực. diện tích.

– Để xác định suất đầu tư xây dựng công trình cho thời điểm tính toán năm 2015 có thể sử dụng suất đầu tư xây dựng công trình tại Quyết định số 1161/QĐ-BXD ngày 15/10/2015 của Chính phủ. Bộ trưởng Bộ Xây dựng để điều chỉnh cho phù hợp.

3.2 Xác định suất đầu tư

Tại phần 4 sẽ hỗ trợ phương pháp xác định suất vốn đầu tư xây dựng để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

II Chi phí xây dựng chung bộ phận kết cấu

1 Giải thích chung

1.1 Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu (viết tắt là giá bộ phận kết cấu) bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng, loại công trình, đơn vị kết cấu. hoặc bộ phận xây dựng.

1.2 Giá bộ phận kết cấu là một trong những căn cứ để xác định chi phí xây dựng trong sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư dự án, dự toán xây dựng và quản lý, kiểm soát chi phí xây dựng. xây dựng.

1.3 Giá linh kiện được tính theo Mục 1.3, 1.4 Phần I.

Xem thêm bài viết hay:  Code Demon Tower Defense 2022 mới nhất, Cách nhập codes

2 Nội dung giá thành phần bao gồm

Giá thành bộ phận kết cấu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, nhân công, máy thi công, chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng.

3 Hướng dẫn sử dụng

3.1 Khi sử dụng giá bộ phận kết cấu để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình phải bổ sung các hạng mục chi phí chưa xác định thuộc tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng. Gửi đi. định giá bộ phận kết cấu.

3.2 Việc điều chỉnh, quy đổi về thời điểm tính khác với thời điểm tính giá bộ phận kết cấu đã công bố có thể sử dụng chỉ số giá bộ phận xây dựng đã công bố theo quy định. Để xác định giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu cho thời điểm tính toán năm 2015 có thể sử dụng giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu của công trình theo quy định tại Quyết định số 1161/QĐ-BXD ngày 15/10/2015 của Bộ Xây dựng. Bộ trưởng Bộ Xây dựng. của Bộ Xây dựng để điều chỉnh cho phù hợp.

3.3 Xác định giá thành linh kiện

Tại Mục 4 quy định phương pháp xác định giá bộ phận kết cấu, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể tham khảo trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

III Cấu trúc và nội dung

Khối lượng vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu năm 2016 được kết cấu thành 4 phần và các chỉ tiêu được mã hóa bằng một số thống nhất như sau:

Phần 1: Xem xét chung và hướng dẫn sử dụng

Trong phần này giới thiệu các khái niệm, cơ sở tính toán, phạm vi sử dụng; hạng mục chi phí quy định tính trong suất vốn đầu tư, giá bộ phận kết cấu, hạng mục riêng được tính và không tính trong suất vốn đầu tư, giá bộ phận kết cấu; hướng dẫn sử dụng định mức vốn đầu tư và giá bộ phận kết cấu.

Phần 2: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình

Bao gồm hệ thống định mức suất vốn đầu tư xây dựng công trình, thuyết minh quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng và nội dung chi phí của suất đầu tư.

Phần 3: Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

Bao gồm hệ thống định giá phần kết cấu cho một số loại công trình, tiêu chuẩn áp dụng và các chỉ dẫn kỹ thuật cần thiết.

Hồ Chí Minh file tài liệu Trường THPT Bách Nghệ để xem thêm nội dung cụ thể.

Đăng bởi: Trường Trung Cấp Bách Khoa TP.HCM

Danh mục: Tổng hợp

Bạn xem bài Quyết định 706/QĐ-BXD Bạn đã khắc phục vấn đề bạn phát hiện ra chưa?, nếu không, vui lòng bình luận thêm về Quyết định 706/QĐ-BXD bên dưới để bangtuanhoan.edu.vn thay đổi & hoàn thiện nội dung tốt hơn phục vụ độc giả! Cảm ơn bạn đã ghé thăm website THPT Trần Hưng Đạo

Thể loại: Văn học
#Quyết định #706QĐBXD

Xem thêm chi tiết về Quyết định 706/QĐ-BXD ở đây:

Bạn thấy bài viết Quyết định 706/QĐ-BXD có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Quyết định 706/QĐ-BXD bên dưới để bangtuanhoan.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website bangtuanhoan.edu.vn

Nhớ để nguồn: Quyết định 706/QĐ-BXD tại bangtuanhoan.edu.vn

Chuyên mục: Kiến thức chung

Viết một bình luận