Tính từ ghép trong tiếng Anh: Cách hình thành và áp dụng
Tranh ảnh về: Tính từ ghép trong tiếng Anh: Cách thành lập và áp dụng
Video về: Tính từ ghép trong tiếng Anh: Cách thành lập và áp dụng
Wiki về Tính từ ghép trong tiếng Anh: Sự hình thành và Ứng dụng
Tính từ ghép trong tiếng anh: Cách thành lập và ứng dụng -
Đăng ký tính từ ghép trong tiếng anh là một trong những phương pháp giúp bạn tăng điểm trong các bài kiểm tra kỹ năng. Hãy THPT Trần Hưng Đạo Tìm hiểu về từ này trong bài viết dưới đây!
Tính từ ghép trong tiếng Anh là gì?
Khái niệm: Tính từ ghép là tính từ được tạo thành từ 2 từ trở lên liên kết với nhau để bổ sung ý nghĩa và cung cấp thông tin cho danh từ, đại từ trong câu. Thông thường, các từ tạo nên tính từ ghép được phân tích bằng dấu gạch nối để tránh nhầm lẫn hoặc đa nghĩa.
Ví dụ:
-
bên cạnh: bên cạnh
-
lạnh như băng: lạnh như băng
-
live-give: cuộc sống
-
trái tim tan vỡ: trái tim tan vỡ
-
tiết kiệm thời gian: tiết kiệm thời gian
-
mắt xanh: mắt xanh
-
baby-faced: khuôn mặt trẻ thơ
-
thuận tay trái: thuận tay trái
Tính từ kép trong tiếng Anh cũng có tác dụng tương tự như tính từ đơn, ở chỗ chúng có hai chức năng chính: bổ nghĩa cho danh từ và làm vị ngữ trong câu.
Ví dụ:
Cô ấy có khuôn mặt baby. (Cô ấy có khuôn mặt trẻ trung.)
Tôi cần một cốc nước đá lạnh vì tôi cảm thấy rất khát. (Tôi cần một ly nước đá lạnh vì tôi rất khát.)
Xem thêm: 75 tính từ hoa mỹ trong tiếng Anh bạn cần thuộc lòng
Cách tạo tính từ ghép trong tiếng Anh
Trong phần này, THPT Trần Hưng Đạo sẽ hướng dẫn bạn cách thành lập tính từ ghép trong tiếng Anh với một số ví dụ cụ thể.
8 cách thành lập tính từ ghép trong tiếng Anh
Để tạo thành tính từ kép trong tiếng Anh, bạn có thể thực hiện 8 cách dưới đây:
1. Danh từ + tính từ
-
Thương hiệu mới: thương hiệu mới
-
Home-sick: nhớ nhà
-
lạnh như băng: lạnh như băng
-
Sky-blue: trời xanh
-
say sóng: say sóng
-
Bạch Tuyết: trắng như tuyết
-
World-nổi tiếng: nổi tiếng toàn cầu
-
Toàn cầu: toàn cầu
2. Số + danh từ đếm được số ít
-
Căn hộ 4 phòng ngủ: căn hộ có 4 phòng ngủ
-
Tòa nhà 30 tầng: Tòa nhà 30 tầng
-
one-way street: đường một chiều
-
tài liệu 10 trang: tài liệu 10 trang
-
Nghỉ 10 phút: nghỉ 10 phút
-
Vị trí thứ hai: vị trí thứ 2
-
thế kỷ 19: thế kỷ 19
-
Bốn bánh: bốn bánh
3. Danh từ + danh từ kết thúc bằng ed
-
white-wash: thuốc tẩy
-
Sun-drying: phơi nắng
-
Hình trái tim: hình trái tim
-
Olive-skinned: nâu, da ôliu
-
ăn mặc đẹp: ăn mặc đẹp
-
Welleded: học giỏi
-
nổi tiếng: nổi tiếng
4. Tính từ + V-ing
-
nói nhanh: nói nhanh
-
nói tiếng Tây Ban Nha: nói tiếng Tây Ban Nha
-
Backward-faced: quay mặt về phía sau
-
Sweet-smelling: mùi ngọt ngào
-
giữ giàn hòa bình : giữ giàn hòa bình
-
trong một thời gian dài: trong một thời gian dài
-
Đẹp trai: đẹp trai, ưa nhìn
5. Danh từ + V-ing
-
nói tiếng Pháp: nói tiếng Pháp
-
ngon
-
Blur yourself: tự mơ đi
-
Kiếm tiền: kiếm tiền
-
Nerve-wracking: căng thẳng thần kinh
-
Record-break: phá kỷ lục
-
Xếp hạng hàng đầu: xếp hạng hàng đầu
6. Tính từ + Danh từ kết thúc bằng ed
-
Strong-mind: có ý chí, kiên định
-
Chậm hiểu: chậm hiểu
-
Right-angled: vuông góc
-
Một mắt: một mắt, một mắt
-
Ý thức thấp: buồn chán
-
Cứu trợ: dịu dàng, tốt bụng
-
Tóc bạc: tóc bạc, tuổi già
-
Lòng tốt: thuần hóa
7. Tính từ + Danh từ
-
All-star: tất cả các ngôi sao
-
biển sâu: dưới biển sâu
-
Full-length: toàn thân
-
Nửa giá: nửa giá, giảm 50%
-
ngắn hạn: ngắn hạn
-
Lần đầu tiên: lần đầu tiên
-
đường dài: đường dài
8. Danh từ + quá khứ phân từ
-
Máy lạnh: có máy lạnh
-
Home-made: tự làm, tự sản xuất
-
Mass-made: đại chúng, phổ quát
-
Panic: sợ hãi
-
Mạ bạc: mạ bạc
-
Tongue-tied: nói lắp, im lặng
-
Wind-blown: gió thổi
17 tính từ ghép bất quy tắc phổ biến
Ngoài những điều trên, các tính từ ghép có thể được tạo ra một cách thất thường. Dưới đây là một số tính từ ghép bất quy tắc phổ biến:
1. All-out: kiệt sức, kiệt sức
2. Nghe nhìn: nghe nhìn
3. Burnt-up: thiêu rụi
4. Cast-off: vứt bỏ, bỏ mặc
5. Xuyên quốc gia: xuyên quốc gia, xuyên quốc gia
6. Dead-ahead: thẳng tiến
7. Không tốn kém và dễ dàng: thoải mái, thư thái
8. Hard-up: không có tiền, không có tiền
9. Hit and miss: đánh
10. Hit or miss: tình cờ
11. Lạc nhịp: không tầm thường
12. Run-down: kiệt quệ
13. So-so: không tốt lắm, trung bình
14. Arrogance: tự phụ, kiêu ngạo, tự mãn
15. Chạm rồi đi: không chắc
16. Khá giả: khá giả
17. Worn-out: ăn mòn, sạch sẽ
Tổng hợp 50+ tính từ ghép thông dụng trong tiếng Anh
Nhằm giúp các bạn có thêm nhiều lựa chọn trong việc sử dụng từ vựng trong Writing, Speaking, v.v. THPT Trần Hưng Đạo đã sưu tầm và tổng hợp danh sách 50+ tính từ ghép thường dùng để các bạn có vốn từ vựng phong phú hơn.
1. Anti-virus: (ứng dụng) chặn/loại bỏ virus
2. đãng trí: đãng trí, đãng trí
3. Màu tro: xám khói
4. Chống lão hóa: chống lão hóa
5. Màu tro: xám khói
6. Chống đạn: chống đạn
7. Baby-faced: khuôn mặt ngây thơ
8. Đầu bò: phóng túng, tai ngược
9. Xấu tính: dễ nóng giận, xấu tính
10. Broken-heart: đau lòng
11. Clean-shaven: cạo sạch
12. Trí tuệ: minh mẫn
13. Cold-blooded: máu lạnh, tàn nhẫn
14. Mắt thâm: có quầng thâm
15. Deep-rooted: ăn sâu vào (cái gì)
16. Miễn thuế: miễn thuế, miễn phí
17. Sâu mồm: bùm (âm thanh)
18. Xa: có tác động rộng rãi, nhất quán
19. Không lớn: không lớn
20. Chống cháy: chống cháy
21. Forward-looking: tiến bộ, tiến bộ
22. Đẹp trai: đẹp trai, ưa nhìn
23. Cứu trợ: nhẹ nhàng, tốt bụng
24. Handmade: làm thủ công, tự làm bằng tay
25. Siêng năng: siêng năng
26. Ngang ngạnh: thực dụng
27. Cứng lòng: nhẫn tâm, vô cảm
28. Heartbreak: trái tim tan vỡ
29. Cao cấp: chất lượng cao
30. Chất lượng cao: chất lượng cao
31. Tâm sảng khoái: phấn chấn, vui vẻ
32. Giày cao gót: giày cao gót
33. Sản phẩm hàng đầu: cao cấp, sang trọng
34. Cao độ: (âm thanh) vút lên
35. Phí bảo hiểm: phí bảo hiểm
36. dốt: vô học, vô học
37. Băng: lạnh như băng, lạnh như băng
38. xui xẻo: xui xẻo
39. Thiện tâm: tốt bụng
40. Handmade: thủ công, thủ công
41. Trú: giữ nhà, coi sóc nhà cửa
42. Homemade: làm tại nhà
43. Ngựa kéo: ngựa kéo
44. Last-minute: vào phút chót
45. Thuận tay trái: thuận tay trái
46. Lion-heart: gan góc, dũng cảm
47. Viễn thị (viễn thị): viễn thị hoặc viễn thị
48. Lâu lắm rồi: đã lâu không gặp
49. Ngon: ngon, ngon
50. Hẹp hòi: bảo thủ, thiển cận
51. Sơ sinh: mới sinh
52. Vô tận: vô tận
53. Trung niên: trung niên
54. Buôn lậu: lỗi mốt
55. Linh hoạt: phóng khoáng, uyển chuyển
56. Bán thời gian: bán thời gian
57. Quick-witted: nhanh trí, hoạt bát
58. Record-break: phá kỷ lục
59. Thuận tay phải: thuận tay phải
60. Second-hand: cũ, đã qua sử dụng
61. Slow-moving: chuyển động chậm
62. Cách âm: cách âm
63. Tóc ngắn: cứ để ngắn
64. Mạnh chí: cứng cỏi, ý chí mạnh mẽ
65. Sugar-free: không đường
66. Ngã mạn: ích kỷ
67. Tiết kiệm thời gian: tiết kiệm thời gian
68. Môi mỏng: môi mỏng
69. Tưởng: đáng suy nghĩ
70. Không thấm nước: không thấm nước
71. Cách cư xử tốt: cách cư xử tốt
72. Cook well: (đồ ăn) nấu kỹ
73. Nổi tiếng: nổi tiếng
74. Well-paid: trả lương hậu hĩnh
75. Welleded: có học, có học thức
76. Kiếm được nhiều tiền: đáng
77. Sáng: sáng sủa
78. White-wash: minh oan
79. Global fame: tiếng tăm toàn cầu
Bài tập ứng dụng tính từ ghép trong tiếng Anh
Trên đây là kiến thức và danh sách các tính từ ghép tiếng Anh thông dụng mà các bạn cần quan tâm. Trong phần này, chúng ta hãy THPT Trần Hưng Đạo Luyện tính từ ghép để ôn lại kiến thức!
Bài tập 1: Nối các cụm từ ở cột A và B cho đúng
Một |
LOẠI BỎ |
1. Đó là một khoảng cách dài- |
một. Trái tim nhìn vào thời trang toàn cầu. |
2. Chúng tôi đang lấy rất nhiều- |
b. cần nghỉ ngơi trong nước vào cuối tuần tới. |
3. Chú tôi từng là một người rất cao |
c. hậu quả cho tất cả chúng ta. |
4. Cô ấy rất độc thân- |
D. Trong tâm trí tôi, tôi thường quên về nhóm. |
5. Hành động của bạn có thể gây hậu quả sâu rộng |
D. biết chuyện nhưng không ai tin. |
6. Bộ phim là một ánh sáng- |
f. Tôi đang cố gắng bằng cả trái tim, nhưng tôi không thực sự quyết tâm. |
7. Vắng mặt- |
g. các vận động viên được đào tạo từ nhiều năm trước. |
8. Cô ấy đã làm được một nửa |
H. nghĩ bạn sẽ không thay đổi quyết định của cô ấy. |
Bài 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
thở cao miệng lần thứ hai suy nghĩ
1. Chúng tôi đã có một …………. nhìn từ đỉnh núi.
2. Điện thoại này được coi là rất……………- thời trang ngày nay.
3. Tôi chưa bao giờ ăn những món ăn tương tự trước khi đến thăm Thái Lan.
4. Bộ phim tài liệu về thời trang trên TV tối qua có nhiều thông tin và…………khiêu khích.
5. Nếu bạn không thích những con chó có ý thức…………., tôi không khuyên bạn nên nuôi giống chó này.
6. Mặc dù sở hữu tất cả các thiết bị tiết kiệm …………, tôi dường như luôn bận rộn!
7. Hầu hết mọi người đều sở hữu …………xe tay vì xe mới rất đắt.
Bài 3: Hoàn thành câu với cụm tính từ thích hợp từ những từ cho sẵn
1. Nó có thể là một bài báo thú vị, nhưng nó không phải là rất…………. (viết).
2. Nếu Zoe ………… (trông) giống chị gái của cô ấy, cô ấy phải thực sự xinh đẹp!
3. Không phải người đàn ông ngồi đối diện với ca sĩ là……………………(biết) sao?
4. Công việc này chỉ phù hợp với những người đến từ ………… (nói) quốc gia như Vương quốc Anh hoặc Úc.
5. Nhật Bản là một quốc gia rất………… (đông dân).
6. Du hành vũ trụ phải là một trải nghiệm………… (thổi bay)!
7. Tôi luôn …………. (mắt) cho đến khi tôi uống một ít cà phê.
Bài 4: Hoàn thành đoạn văn sau
Điều này có thể gây ngạc nhiên, nhưng các nhà khoa học vẫn chưa có lời giải thích 1……tại sao chúng ta mơ. Có rất nhiều 2…… sự thật về những giấc mơ, nhưng ít thỏa thuận về mục tiêu của chúng. Nhiều nhà khoa học 3…….. cho rằng giấc mơ cho phép 4…….. cơ hội để bộ não xóa ‘đĩa cứng’ trong khi chúng ta ngủ. Những người khác quan tâm nhiều hơn đến ý nghĩa của những giấc mơ, và mặc dù có vẻ như 5…….., một số người được cho là đã dự đoán tương lai trong khi mơ. Có rất nhiều điều 6…….. về giấc mơ, vì vậy lần tới khi bạn thức dậy lúc 7…….. sau một đêm ngon giấc, tại sao không thử viết ra những giấc mơ của bạn ngay khi bạn thức dậy. thức dậy? Bởi vì rõ ràng, 95% những gì bạn muốn đã bị lãng quên trước khi bạn ra khỏi giường!
1 một. nhất tâm
b. Dài
c. sâu rộng
2 a. nổi tiếng
b. ưa nhìn
c. viết tốt
3. một. ngạc nhiên
b. rất uy tín
c. trả lương rất thấp
4. một. tiết kiệm thời gian
b. điều cũ
c. rất cần thiết
5. một. xa
b. nửa vời
c. ý thức cao
6. một. Sắp tới
b. kích thích tư duy
c. Cổ hủ
7. một. cả tin cả tin
b. mắt mờ
c. đi lang thang
Đáp án bài tập
Bài 1:
1. e 2. b 3.g 4 tiếng |
5.c 6. một 7 8. f |
Bài 2:
1. hơi thở
2. cũ
3. miệng
4. suy nghĩ
5. cao
6. kỳ
7. giây
Bài 3:
1. viết tốt
2. ưa nhìn
3. nổi tiếng
4. Nói tiếng Anh
5. dân cư đông đúc
6. đột nhiên
7. mờ mắt
Bài 4:
1. b 2. a 3. b 4. c 5. a 6. b 7. b
Tính từ ghép trong tiếng Anh là một mảng kiến thức nhỏ nhưng tương đối quan trọng và có thể giúp bạn đạt điểm cao trong các bài kiểm tra kỹ năng, đặc biệt là phần Viết. Hãy THPT Trần Hưng Đạo Luyện tập thường xuyên để hoàn thành tốt bài tập ngữ pháp này nhé!
Bạn xem bài Tính từ ghép trong tiếng Anh: Cách tạo và sử dụng Bạn đã khắc phục sự cố bạn tìm thấy chưa?, nếu không, vui lòng nhận xét thêm về Tính từ ghép trong tiếng Anh: Cách tạo và sử dụng bên dưới để bangtuanhoan.edu.vn thay đổi & hoàn thiện nội dung nhằm phục vụ độc giả tốt hơn! Cảm ơn bạn đã ghé thăm website THPT Trần Hưng Đạo
Thể loại: Giáo dục
#Tính toán #phức tạp #từ #trong #tiếng Anh #Cách #thiết lập #và #ứng dụng #ứng dụng
[rule_{ruleNumber}]
#Tính toán #từ #phức hợp #trong #tiếng Anh #Cách #thiết lập #và #ứng dụng #ứng dụng
[rule_3_plain]
#Tính toán #từ #phức hợp #trong #tiếng Anh #Cách #thiết lập #và #ứng dụng #ứng dụng
[rule_1_plain]
#Tính toán #từ #phức hợp #trong #tiếng Anh #Cách #thiết lập #và #ứng dụng #ứng dụng
[rule_2_plain]
#Tính toán #từ #phức hợp #trong #tiếng Anh #Cách #thiết lập #và #ứng dụng #ứng dụng
[rule_2_plain]
#Tính toán #từ #phức hợp #trong #tiếng Anh #Cách #thiết lập #và #ứng dụng #ứng dụng
[rule_3_plain]
#Tính toán #từ #phức hợp #trong #tiếng Anh #Cách #thiết lập #và #ứng dụng #ứng dụng
[rule_1_plain]
Tính từ ghép trong tiếng anh: Cách thành lập và ứng dụng
Hình Ảnh về: Tính từ ghép trong tiếng anh: Cách thành lập và ứng dụng
Video về: Tính từ ghép trong tiếng anh: Cách thành lập và ứng dụng
Wiki về Tính từ ghép trong tiếng anh: Cách thành lập và ứng dụng
Tính từ ghép trong tiếng anh: Cách thành lập và ứng dụng -
Tính từ ghép trong tiếng Anh: Cách hình thành và áp dụng
Tranh ảnh về: Tính từ ghép trong tiếng Anh: Cách thành lập và áp dụng
Video về: Tính từ ghép trong tiếng Anh: Cách thành lập và áp dụng
Wiki về Tính từ ghép trong tiếng Anh: Sự hình thành và Ứng dụng
Tính từ ghép trong tiếng anh: Cách thành lập và ứng dụng -
Đăng ký tính từ ghép trong tiếng anh là một trong những phương pháp giúp bạn tăng điểm trong các bài kiểm tra kỹ năng. Hãy THPT Trần Hưng Đạo Tìm hiểu về từ này trong bài viết dưới đây!
Tính từ ghép trong tiếng Anh là gì?
Khái niệm: Tính từ ghép là tính từ được tạo thành từ 2 từ trở lên liên kết với nhau để bổ sung ý nghĩa và cung cấp thông tin cho danh từ, đại từ trong câu. Thông thường, các từ tạo nên tính từ ghép được phân tích bằng dấu gạch nối để tránh nhầm lẫn hoặc đa nghĩa.
Ví dụ:
-
bên cạnh: bên cạnh
-
lạnh như băng: lạnh như băng
-
live-give: cuộc sống
-
trái tim tan vỡ: trái tim tan vỡ
-
tiết kiệm thời gian: tiết kiệm thời gian
-
mắt xanh: mắt xanh
-
baby-faced: khuôn mặt trẻ thơ
-
thuận tay trái: thuận tay trái
Tính từ kép trong tiếng Anh cũng có tác dụng tương tự như tính từ đơn, ở chỗ chúng có hai chức năng chính: bổ nghĩa cho danh từ và làm vị ngữ trong câu.
Ví dụ:
Cô ấy có khuôn mặt baby. (Cô ấy có khuôn mặt trẻ trung.)
Tôi cần một cốc nước đá lạnh vì tôi cảm thấy rất khát. (Tôi cần một ly nước đá lạnh vì tôi rất khát.)
Xem thêm: 75 tính từ hoa mỹ trong tiếng Anh bạn cần thuộc lòng
Cách tạo tính từ ghép trong tiếng Anh
Trong phần này, THPT Trần Hưng Đạo sẽ hướng dẫn bạn cách thành lập tính từ ghép trong tiếng Anh với một số ví dụ cụ thể.
8 cách thành lập tính từ ghép trong tiếng Anh
Để tạo thành tính từ kép trong tiếng Anh, bạn có thể thực hiện 8 cách dưới đây:
1. Danh từ + tính từ
-
Thương hiệu mới: thương hiệu mới
-
Home-sick: nhớ nhà
-
lạnh như băng: lạnh như băng
-
Sky-blue: trời xanh
-
say sóng: say sóng
-
Bạch Tuyết: trắng như tuyết
-
World-nổi tiếng: nổi tiếng toàn cầu
-
Toàn cầu: toàn cầu
2. Số + danh từ đếm được số ít
-
Căn hộ 4 phòng ngủ: căn hộ có 4 phòng ngủ
-
Tòa nhà 30 tầng: Tòa nhà 30 tầng
-
one-way street: đường một chiều
-
tài liệu 10 trang: tài liệu 10 trang
-
Nghỉ 10 phút: nghỉ 10 phút
-
Vị trí thứ hai: vị trí thứ 2
-
thế kỷ 19: thế kỷ 19
-
Bốn bánh: bốn bánh
3. Danh từ + danh từ kết thúc bằng ed
-
white-wash: thuốc tẩy
-
Sun-drying: phơi nắng
-
Hình trái tim: hình trái tim
-
Olive-skinned: nâu, da ôliu
-
ăn mặc đẹp: ăn mặc đẹp
-
Welleded: học giỏi
-
nổi tiếng: nổi tiếng
4. Tính từ + V-ing
-
nói nhanh: nói nhanh
-
nói tiếng Tây Ban Nha: nói tiếng Tây Ban Nha
-
Backward-faced: quay mặt về phía sau
-
Sweet-smelling: mùi ngọt ngào
-
giữ giàn hòa bình : giữ giàn hòa bình
-
trong một thời gian dài: trong một thời gian dài
-
Đẹp trai: đẹp trai, ưa nhìn
5. Danh từ + V-ing
-
nói tiếng Pháp: nói tiếng Pháp
-
ngon
-
Blur yourself: tự mơ đi
-
Kiếm tiền: kiếm tiền
-
Nerve-wracking: căng thẳng thần kinh
-
Record-break: phá kỷ lục
-
Xếp hạng hàng đầu: xếp hạng hàng đầu
6. Tính từ + Danh từ kết thúc bằng ed
-
Strong-mind: có ý chí, kiên định
-
Chậm hiểu: chậm hiểu
-
Right-angled: vuông góc
-
Một mắt: một mắt, một mắt
-
Ý thức thấp: buồn chán
-
Cứu trợ: dịu dàng, tốt bụng
-
Tóc bạc: tóc bạc, tuổi già
-
Lòng tốt: thuần hóa
7. Tính từ + Danh từ
-
All-star: tất cả các ngôi sao
-
biển sâu: dưới biển sâu
-
Full-length: toàn thân
-
Nửa giá: nửa giá, giảm 50%
-
ngắn hạn: ngắn hạn
-
Lần đầu tiên: lần đầu tiên
-
đường dài: đường dài
8. Danh từ + quá khứ phân từ
-
Máy lạnh: có máy lạnh
-
Home-made: tự làm, tự sản xuất
-
Mass-made: đại chúng, phổ quát
-
Panic: sợ hãi
-
Mạ bạc: mạ bạc
-
Tongue-tied: nói lắp, im lặng
-
Wind-blown: gió thổi
17 tính từ ghép bất quy tắc phổ biến
Ngoài những điều trên, các tính từ ghép có thể được tạo ra một cách thất thường. Dưới đây là một số tính từ ghép bất quy tắc phổ biến:
1. All-out: kiệt sức, kiệt sức
2. Nghe nhìn: nghe nhìn
3. Burnt-up: thiêu rụi
4. Cast-off: vứt bỏ, bỏ mặc
5. Xuyên quốc gia: xuyên quốc gia, xuyên quốc gia
6. Dead-ahead: thẳng tiến
7. Không tốn kém và dễ dàng: thoải mái, thư thái
8. Hard-up: không có tiền, không có tiền
9. Hit and miss: đánh
10. Hit or miss: tình cờ
11. Lạc nhịp: không tầm thường
12. Run-down: kiệt quệ
13. So-so: không tốt lắm, trung bình
14. Arrogance: tự phụ, kiêu ngạo, tự mãn
15. Chạm rồi đi: không chắc
16. Khá giả: khá giả
17. Worn-out: ăn mòn, sạch sẽ
Tổng hợp 50+ tính từ ghép thông dụng trong tiếng Anh
Nhằm giúp các bạn có thêm nhiều lựa chọn trong việc sử dụng từ vựng trong Writing, Speaking, v.v. THPT Trần Hưng Đạo đã sưu tầm và tổng hợp danh sách 50+ tính từ ghép thường dùng để các bạn có vốn từ vựng phong phú hơn.
1. Anti-virus: (ứng dụng) chặn/loại bỏ virus
2. đãng trí: đãng trí, đãng trí
3. Màu tro: xám khói
4. Chống lão hóa: chống lão hóa
5. Màu tro: xám khói
6. Chống đạn: chống đạn
7. Baby-faced: khuôn mặt ngây thơ
8. Đầu bò: phóng túng, tai ngược
9. Xấu tính: dễ nóng giận, xấu tính
10. Broken-heart: đau lòng
11. Clean-shaven: cạo sạch
12. Trí tuệ: minh mẫn
13. Cold-blooded: máu lạnh, tàn nhẫn
14. Mắt thâm: có quầng thâm
15. Deep-rooted: ăn sâu vào (cái gì)
16. Miễn thuế: miễn thuế, miễn phí
17. Sâu mồm: bùm (âm thanh)
18. Xa: có tác động rộng rãi, nhất quán
19. Không lớn: không lớn
20. Chống cháy: chống cháy
21. Forward-looking: tiến bộ, tiến bộ
22. Đẹp trai: đẹp trai, ưa nhìn
23. Cứu trợ: nhẹ nhàng, tốt bụng
24. Handmade: làm thủ công, tự làm bằng tay
25. Siêng năng: siêng năng
26. Ngang ngạnh: thực dụng
27. Cứng lòng: nhẫn tâm, vô cảm
28. Heartbreak: trái tim tan vỡ
29. Cao cấp: chất lượng cao
30. Chất lượng cao: chất lượng cao
31. Tâm sảng khoái: phấn chấn, vui vẻ
32. Giày cao gót: giày cao gót
33. Sản phẩm hàng đầu: cao cấp, sang trọng
34. Cao độ: (âm thanh) vút lên
35. Phí bảo hiểm: phí bảo hiểm
36. dốt: vô học, vô học
37. Băng: lạnh như băng, lạnh như băng
38. xui xẻo: xui xẻo
39. Thiện tâm: tốt bụng
40. Handmade: thủ công, thủ công
41. Trú: giữ nhà, coi sóc nhà cửa
42. Homemade: làm tại nhà
43. Ngựa kéo: ngựa kéo
44. Last-minute: vào phút chót
45. Thuận tay trái: thuận tay trái
46. Lion-heart: gan góc, dũng cảm
47. Viễn thị (viễn thị): viễn thị hoặc viễn thị
48. Lâu lắm rồi: đã lâu không gặp
49. Ngon: ngon, ngon
50. Hẹp hòi: bảo thủ, thiển cận
51. Sơ sinh: mới sinh
52. Vô tận: vô tận
53. Trung niên: trung niên
54. Buôn lậu: lỗi mốt
55. Linh hoạt: phóng khoáng, uyển chuyển
56. Bán thời gian: bán thời gian
57. Quick-witted: nhanh trí, hoạt bát
58. Record-break: phá kỷ lục
59. Thuận tay phải: thuận tay phải
60. Second-hand: cũ, đã qua sử dụng
61. Slow-moving: chuyển động chậm
62. Cách âm: cách âm
63. Tóc ngắn: cứ để ngắn
64. Mạnh chí: cứng cỏi, ý chí mạnh mẽ
65. Sugar-free: không đường
66. Ngã mạn: ích kỷ
67. Tiết kiệm thời gian: tiết kiệm thời gian
68. Môi mỏng: môi mỏng
69. Tưởng: đáng suy nghĩ
70. Không thấm nước: không thấm nước
71. Cách cư xử tốt: cách cư xử tốt
72. Cook well: (đồ ăn) nấu kỹ
73. Nổi tiếng: nổi tiếng
74. Well-paid: trả lương hậu hĩnh
75. Welleded: có học, có học thức
76. Kiếm được nhiều tiền: đáng
77. Sáng: sáng sủa
78. White-wash: minh oan
79. Global fame: tiếng tăm toàn cầu
Bài tập ứng dụng tính từ ghép trong tiếng Anh
Trên đây là kiến thức và danh sách các tính từ ghép tiếng Anh thông dụng mà các bạn cần quan tâm. Trong phần này, chúng ta hãy THPT Trần Hưng Đạo Luyện tính từ ghép để ôn lại kiến thức!
Bài tập 1: Nối các cụm từ ở cột A và B cho đúng
Một |
LOẠI BỎ |
1. Đó là một khoảng cách dài- |
một. Trái tim nhìn vào thời trang toàn cầu. |
2. Chúng tôi đang lấy rất nhiều- |
b. cần nghỉ ngơi trong nước vào cuối tuần tới. |
3. Chú tôi từng là một người rất cao |
c. hậu quả cho tất cả chúng ta. |
4. Cô ấy rất độc thân- |
D. Trong tâm trí tôi, tôi thường quên về nhóm. |
5. Hành động của bạn có thể gây hậu quả sâu rộng |
D. biết chuyện nhưng không ai tin. |
6. Bộ phim là một ánh sáng- |
f. Tôi đang cố gắng bằng cả trái tim, nhưng tôi không thực sự quyết tâm. |
7. Vắng mặt- |
g. các vận động viên được đào tạo từ nhiều năm trước. |
8. Cô ấy đã làm được một nửa |
H. nghĩ bạn sẽ không thay đổi quyết định của cô ấy. |
Bài 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
thở cao miệng lần thứ hai suy nghĩ
1. Chúng tôi đã có một …………. nhìn từ đỉnh núi.
2. Điện thoại này được coi là rất……………- thời trang ngày nay.
3. Tôi chưa bao giờ ăn những món ăn tương tự trước khi đến thăm Thái Lan.
4. Bộ phim tài liệu về thời trang trên TV tối qua có nhiều thông tin và…………khiêu khích.
5. Nếu bạn không thích những con chó có ý thức…………., tôi không khuyên bạn nên nuôi giống chó này.
6. Mặc dù sở hữu tất cả các thiết bị tiết kiệm …………, tôi dường như luôn bận rộn!
7. Hầu hết mọi người đều sở hữu …………xe tay vì xe mới rất đắt.
Bài 3: Hoàn thành câu với cụm tính từ thích hợp từ những từ cho sẵn
1. Nó có thể là một bài báo thú vị, nhưng nó không phải là rất…………. (viết).
2. Nếu Zoe ………… (trông) giống chị gái của cô ấy, cô ấy phải thực sự xinh đẹp!
3. Không phải người đàn ông ngồi đối diện với ca sĩ là……………………(biết) sao?
4. Công việc này chỉ phù hợp với những người đến từ ………… (nói) quốc gia như Vương quốc Anh hoặc Úc.
5. Nhật Bản là một quốc gia rất………… (đông dân).
6. Du hành vũ trụ phải là một trải nghiệm………… (thổi bay)!
7. Tôi luôn …………. (mắt) cho đến khi tôi uống một ít cà phê.
Bài 4: Hoàn thành đoạn văn sau
Điều này có thể gây ngạc nhiên, nhưng các nhà khoa học vẫn chưa có lời giải thích 1……tại sao chúng ta mơ. Có rất nhiều 2...... sự thật về những giấc mơ, nhưng ít thỏa thuận về mục tiêu của chúng. Nhiều nhà khoa học 3…….. cho rằng giấc mơ cho phép 4…….. cơ hội để bộ não xóa 'đĩa cứng' trong khi chúng ta ngủ. Những người khác quan tâm nhiều hơn đến ý nghĩa của những giấc mơ, và mặc dù có vẻ như 5…….., một số người được cho là đã dự đoán tương lai trong khi mơ. Có rất nhiều điều 6…….. về giấc mơ, vì vậy lần tới khi bạn thức dậy lúc 7…….. sau một đêm ngon giấc, tại sao không thử viết ra những giấc mơ của bạn ngay khi bạn thức dậy. thức dậy? Bởi vì rõ ràng, 95% những gì bạn muốn đã bị lãng quên trước khi bạn ra khỏi giường!
1 một. nhất tâm
b. Dài
c. sâu rộng
2 a. nổi tiếng
b. ưa nhìn
c. viết tốt
3. một. ngạc nhiên
b. rất uy tín
c. trả lương rất thấp
4. một. tiết kiệm thời gian
b. điều cũ
c. rất cần thiết
5. một. xa
b. nửa vời
c. ý thức cao
6. một. Sắp tới
b. kích thích tư duy
c. Cổ hủ
7. một. cả tin cả tin
b. mắt mờ
c. đi lang thang
Đáp án bài tập
Bài 1:
1. e 2. b 3.g 4 tiếng |
5.c 6. một 7 8. f |
Bài 2:
1. hơi thở
2. cũ
3. miệng
4. suy nghĩ
5. cao
6. kỳ
7. giây
Bài 3:
1. viết tốt
2. ưa nhìn
3. nổi tiếng
4. Nói tiếng Anh
5. dân cư đông đúc
6. đột nhiên
7. mờ mắt
Bài 4:
1. b 2. a 3. b 4. c 5. a 6. b 7. b
Tính từ ghép trong tiếng Anh là một mảng kiến thức nhỏ nhưng tương đối quan trọng và có thể giúp bạn đạt điểm cao trong các bài kiểm tra kỹ năng, đặc biệt là phần Viết. Hãy THPT Trần Hưng Đạo Luyện tập thường xuyên để hoàn thành tốt bài tập ngữ pháp này nhé!
Bạn xem bài Tính từ ghép trong tiếng Anh: Cách tạo và sử dụng Bạn đã khắc phục sự cố bạn tìm thấy chưa?, nếu không, vui lòng nhận xét thêm về Tính từ ghép trong tiếng Anh: Cách tạo và sử dụng bên dưới để bangtuanhoan.edu.vn thay đổi & hoàn thiện nội dung nhằm phục vụ độc giả tốt hơn! Cảm ơn bạn đã ghé thăm website THPT Trần Hưng Đạo
Thể loại: Giáo dục
#Tính toán #phức tạp #từ #trong #tiếng Anh #Cách #thiết lập #và #ứng dụng #ứng dụng
[rule_{ruleNumber}]
#Tính toán #từ #phức hợp #trong #tiếng Anh #Cách #thiết lập #và #ứng dụng #ứng dụng
[rule_3_plain]
#Tính toán #từ #phức hợp #trong #tiếng Anh #Cách #thiết lập #và #ứng dụng #ứng dụng
[rule_1_plain]
#Tính toán #từ #phức hợp #trong #tiếng Anh #Cách #thiết lập #và #ứng dụng #ứng dụng
[rule_2_plain]
#Tính toán #từ #phức hợp #trong #tiếng Anh #Cách #thiết lập #và #ứng dụng #ứng dụng
[rule_2_plain]
#Tính toán #từ #phức hợp #trong #tiếng Anh #Cách #thiết lập #và #ứng dụng #ứng dụng
[rule_3_plain]
#Tính toán #từ #phức hợp #trong #tiếng Anh #Cách #thiết lập #và #ứng dụng #ứng dụng
[rule_1_plain]
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” Tính từ ghép trong tiếng anh: Cách thành lập và ứng dụng” src=”https://vi.wikipedia.org/w/index.php?search=T%C3%ADnh%20t%E1%BB%AB%20gh%C3%A9p%20trong%20ti%E1%BA%BFng%20anh:%20C%C3%A1ch%20th%C3%A0nh%20l%E1%BA%ADp%20v%C3%A0%20%E1%BB%A9ng%20d%E1%BB%A5ng%20&title=T%C3%ADnh%20t%E1%BB%AB%20gh%C3%A9p%20trong%20ti%E1%BA%BFng%20anh:%20C%C3%A1ch%20th%C3%A0nh%20l%E1%BA%ADp%20v%C3%A0%20%E1%BB%A9ng%20d%E1%BB%A5ng%20&ns0=1″>
Tính từ ghép trong tiếng anh: Cách thành lập và ứng dụng -
Đăng ký tính từ ghép trong tiếng anh là một trong những phương pháp giúp bạn tăng điểm trong các bài kiểm tra kỹ năng. Hãy THPT Trần Hưng Đạo Tìm hiểu về từ này trong bài viết dưới đây!
Tính từ ghép trong tiếng Anh là gì?
Khái niệm: Tính từ ghép là tính từ được tạo thành từ 2 từ trở lên liên kết với nhau để bổ sung ý nghĩa và cung cấp thông tin cho danh từ, đại từ trong câu. Thông thường, các từ tạo nên tính từ ghép được phân tích bằng dấu gạch nối để tránh nhầm lẫn hoặc đa nghĩa.
Ví dụ:
-
bên cạnh: bên cạnh
-
lạnh như băng: lạnh như băng
-
live-give: cuộc sống
-
trái tim tan vỡ: trái tim tan vỡ
-
tiết kiệm thời gian: tiết kiệm thời gian
-
mắt xanh: mắt xanh
-
baby-faced: khuôn mặt trẻ thơ
-
thuận tay trái: thuận tay trái
Tính từ kép trong tiếng Anh cũng có tác dụng tương tự như tính từ đơn, ở chỗ chúng có hai chức năng chính: bổ nghĩa cho danh từ và làm vị ngữ trong câu.
Ví dụ:
Cô ấy có khuôn mặt baby. (Cô ấy có khuôn mặt trẻ trung.)
Tôi cần một cốc nước đá lạnh vì tôi cảm thấy rất khát. (Tôi cần một ly nước đá lạnh vì tôi rất khát.)
Xem thêm: 75 tính từ hoa mỹ trong tiếng Anh bạn cần thuộc lòng
Cách tạo tính từ ghép trong tiếng Anh
Trong phần này, THPT Trần Hưng Đạo sẽ hướng dẫn bạn cách thành lập tính từ ghép trong tiếng Anh với một số ví dụ cụ thể.
8 cách thành lập tính từ ghép trong tiếng Anh
Để tạo thành tính từ kép trong tiếng Anh, bạn có thể thực hiện 8 cách dưới đây:
1. Danh từ + tính từ
-
Thương hiệu mới: thương hiệu mới
-
Home-sick: nhớ nhà
-
lạnh như băng: lạnh như băng
-
Sky-blue: trời xanh
-
say sóng: say sóng
-
Bạch Tuyết: trắng như tuyết
-
World-nổi tiếng: nổi tiếng toàn cầu
-
Toàn cầu: toàn cầu
2. Số + danh từ đếm được số ít
-
Căn hộ 4 phòng ngủ: căn hộ có 4 phòng ngủ
-
Tòa nhà 30 tầng: Tòa nhà 30 tầng
-
one-way street: đường một chiều
-
tài liệu 10 trang: tài liệu 10 trang
-
Nghỉ 10 phút: nghỉ 10 phút
-
Vị trí thứ hai: vị trí thứ 2
-
thế kỷ 19: thế kỷ 19
-
Bốn bánh: bốn bánh
3. Danh từ + danh từ kết thúc bằng ed
-
white-wash: thuốc tẩy
-
Sun-drying: phơi nắng
-
Hình trái tim: hình trái tim
-
Olive-skinned: nâu, da ôliu
-
ăn mặc đẹp: ăn mặc đẹp
-
Welleded: học giỏi
-
nổi tiếng: nổi tiếng
4. Tính từ + V-ing
-
nói nhanh: nói nhanh
-
nói tiếng Tây Ban Nha: nói tiếng Tây Ban Nha
-
Backward-faced: quay mặt về phía sau
-
Sweet-smelling: mùi ngọt ngào
-
giữ giàn hòa bình : giữ giàn hòa bình
-
trong một thời gian dài: trong một thời gian dài
-
Đẹp trai: đẹp trai, ưa nhìn
5. Danh từ + V-ing
-
nói tiếng Pháp: nói tiếng Pháp
-
ngon
-
Blur yourself: tự mơ đi
-
Kiếm tiền: kiếm tiền
-
Nerve-wracking: căng thẳng thần kinh
-
Record-break: phá kỷ lục
-
Xếp hạng hàng đầu: xếp hạng hàng đầu
6. Tính từ + Danh từ kết thúc bằng ed
-
Strong-mind: có ý chí, kiên định
-
Chậm hiểu: chậm hiểu
-
Right-angled: vuông góc
-
Một mắt: một mắt, một mắt
-
Ý thức thấp: buồn chán
-
Cứu trợ: dịu dàng, tốt bụng
-
Tóc bạc: tóc bạc, tuổi già
-
Lòng tốt: thuần hóa
7. Tính từ + Danh từ
-
All-star: tất cả các ngôi sao
-
biển sâu: dưới biển sâu
-
Full-length: toàn thân
-
Nửa giá: nửa giá, giảm 50%
-
ngắn hạn: ngắn hạn
-
Lần đầu tiên: lần đầu tiên
-
đường dài: đường dài
8. Danh từ + quá khứ phân từ
-
Máy lạnh: có máy lạnh
-
Home-made: tự làm, tự sản xuất
-
Mass-made: đại chúng, phổ quát
-
Panic: sợ hãi
-
Mạ bạc: mạ bạc
-
Tongue-tied: nói lắp, im lặng
-
Wind-blown: gió thổi
17 tính từ ghép bất quy tắc phổ biến
Ngoài những điều trên, các tính từ ghép có thể được tạo ra một cách thất thường. Dưới đây là một số tính từ ghép bất quy tắc phổ biến:
1. All-out: kiệt sức, kiệt sức
2. Nghe nhìn: nghe nhìn
3. Burnt-up: thiêu rụi
4. Cast-off: vứt bỏ, bỏ mặc
5. Xuyên quốc gia: xuyên quốc gia, xuyên quốc gia
6. Dead-ahead: thẳng tiến
7. Không tốn kém và dễ dàng: thoải mái, thư thái
8. Hard-up: không có tiền, không có tiền
9. Hit and miss: đánh
10. Hit or miss: tình cờ
11. Lạc nhịp: không tầm thường
12. Run-down: kiệt quệ
13. So-so: không tốt lắm, trung bình
14. Arrogance: tự phụ, kiêu ngạo, tự mãn
15. Chạm rồi đi: không chắc
16. Khá giả: khá giả
17. Worn-out: ăn mòn, sạch sẽ
Tổng hợp 50+ tính từ ghép thông dụng trong tiếng Anh
Nhằm giúp các bạn có thêm nhiều lựa chọn trong việc sử dụng từ vựng trong Writing, Speaking, v.v. THPT Trần Hưng Đạo đã sưu tầm và tổng hợp danh sách 50+ tính từ ghép thường dùng để các bạn có vốn từ vựng phong phú hơn.
1. Anti-virus: (ứng dụng) chặn/loại bỏ virus
2. đãng trí: đãng trí, đãng trí
3. Màu tro: xám khói
4. Chống lão hóa: chống lão hóa
5. Màu tro: xám khói
6. Chống đạn: chống đạn
7. Baby-faced: khuôn mặt ngây thơ
8. Đầu bò: phóng túng, tai ngược
9. Xấu tính: dễ nóng giận, xấu tính
10. Broken-heart: đau lòng
11. Clean-shaven: cạo sạch
12. Trí tuệ: minh mẫn
13. Cold-blooded: máu lạnh, tàn nhẫn
14. Mắt thâm: có quầng thâm
15. Deep-rooted: ăn sâu vào (cái gì)
16. Miễn thuế: miễn thuế, miễn phí
17. Sâu mồm: bùm (âm thanh)
18. Xa: có tác động rộng rãi, nhất quán
19. Không lớn: không lớn
20. Chống cháy: chống cháy
21. Forward-looking: tiến bộ, tiến bộ
22. Đẹp trai: đẹp trai, ưa nhìn
23. Cứu trợ: nhẹ nhàng, tốt bụng
24. Handmade: làm thủ công, tự làm bằng tay
25. Siêng năng: siêng năng
26. Ngang ngạnh: thực dụng
27. Cứng lòng: nhẫn tâm, vô cảm
28. Heartbreak: trái tim tan vỡ
29. Cao cấp: chất lượng cao
30. Chất lượng cao: chất lượng cao
31. Tâm sảng khoái: phấn chấn, vui vẻ
32. Giày cao gót: giày cao gót
33. Sản phẩm hàng đầu: cao cấp, sang trọng
34. Cao độ: (âm thanh) vút lên
35. Phí bảo hiểm: phí bảo hiểm
36. dốt: vô học, vô học
37. Băng: lạnh như băng, lạnh như băng
38. xui xẻo: xui xẻo
39. Thiện tâm: tốt bụng
40. Handmade: thủ công, thủ công
41. Trú: giữ nhà, coi sóc nhà cửa
42. Homemade: làm tại nhà
43. Ngựa kéo: ngựa kéo
44. Last-minute: vào phút chót
45. Thuận tay trái: thuận tay trái
46. Lion-heart: gan góc, dũng cảm
47. Viễn thị (viễn thị): viễn thị hoặc viễn thị
48. Lâu lắm rồi: đã lâu không gặp
49. Ngon: ngon, ngon
50. Hẹp hòi: bảo thủ, thiển cận
51. Sơ sinh: mới sinh
52. Vô tận: vô tận
53. Trung niên: trung niên
54. Buôn lậu: lỗi mốt
55. Linh hoạt: phóng khoáng, uyển chuyển
56. Bán thời gian: bán thời gian
57. Quick-witted: nhanh trí, hoạt bát
58. Record-break: phá kỷ lục
59. Thuận tay phải: thuận tay phải
60. Second-hand: cũ, đã qua sử dụng
61. Slow-moving: chuyển động chậm
62. Cách âm: cách âm
63. Tóc ngắn: cứ để ngắn
64. Mạnh chí: cứng cỏi, ý chí mạnh mẽ
65. Sugar-free: không đường
66. Ngã mạn: ích kỷ
67. Tiết kiệm thời gian: tiết kiệm thời gian
68. Môi mỏng: môi mỏng
69. Tưởng: đáng suy nghĩ
70. Không thấm nước: không thấm nước
71. Cách cư xử tốt: cách cư xử tốt
72. Cook well: (đồ ăn) nấu kỹ
73. Nổi tiếng: nổi tiếng
74. Well-paid: trả lương hậu hĩnh
75. Welleded: có học, có học thức
76. Kiếm được nhiều tiền: đáng
77. Sáng: sáng sủa
78. White-wash: minh oan
79. Global fame: tiếng tăm toàn cầu
Bài tập ứng dụng tính từ ghép trong tiếng Anh
Trên đây là kiến thức và danh sách các tính từ ghép tiếng Anh thông dụng mà các bạn cần quan tâm. Trong phần này, chúng ta hãy THPT Trần Hưng Đạo Luyện tính từ ghép để ôn lại kiến thức!
Bài tập 1: Nối các cụm từ ở cột A và B cho đúng
Một |
LOẠI BỎ |
1. Đó là một khoảng cách dài- |
một. Trái tim nhìn vào thời trang toàn cầu. |
2. Chúng tôi đang lấy rất nhiều- |
b. cần nghỉ ngơi trong nước vào cuối tuần tới. |
3. Chú tôi từng là một người rất cao |
c. hậu quả cho tất cả chúng ta. |
4. Cô ấy rất độc thân- |
D. Trong tâm trí tôi, tôi thường quên về nhóm. |
5. Hành động của bạn có thể gây hậu quả sâu rộng |
D. biết chuyện nhưng không ai tin. |
6. Bộ phim là một ánh sáng- |
f. Tôi đang cố gắng bằng cả trái tim, nhưng tôi không thực sự quyết tâm. |
7. Vắng mặt- |
g. các vận động viên được đào tạo từ nhiều năm trước. |
8. Cô ấy đã làm được một nửa |
H. nghĩ bạn sẽ không thay đổi quyết định của cô ấy. |
Bài 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
thở cao miệng lần thứ hai suy nghĩ
1. Chúng tôi đã có một …………. nhìn từ đỉnh núi.
2. Điện thoại này được coi là rất……………- thời trang ngày nay.
3. Tôi chưa bao giờ ăn những món ăn tương tự trước khi đến thăm Thái Lan.
4. Bộ phim tài liệu về thời trang trên TV tối qua có nhiều thông tin và…………khiêu khích.
5. Nếu bạn không thích những con chó có ý thức…………., tôi không khuyên bạn nên nuôi giống chó này.
6. Mặc dù sở hữu tất cả các thiết bị tiết kiệm …………, tôi dường như luôn bận rộn!
7. Hầu hết mọi người đều sở hữu …………xe tay vì xe mới rất đắt.
Bài 3: Hoàn thành câu với cụm tính từ thích hợp từ những từ cho sẵn
1. Nó có thể là một bài báo thú vị, nhưng nó không phải là rất…………. (viết).
2. Nếu Zoe ………… (trông) giống chị gái của cô ấy, cô ấy phải thực sự xinh đẹp!
3. Không phải người đàn ông ngồi đối diện với ca sĩ là……………………(biết) sao?
4. Công việc này chỉ phù hợp với những người đến từ ………… (nói) quốc gia như Vương quốc Anh hoặc Úc.
5. Nhật Bản là một quốc gia rất………… (đông dân).
6. Du hành vũ trụ phải là một trải nghiệm………… (thổi bay)!
7. Tôi luôn …………. (mắt) cho đến khi tôi uống một ít cà phê.
Bài 4: Hoàn thành đoạn văn sau
Điều này có thể gây ngạc nhiên, nhưng các nhà khoa học vẫn chưa có lời giải thích 1……tại sao chúng ta mơ. Có rất nhiều 2…… sự thật về những giấc mơ, nhưng ít thỏa thuận về mục tiêu của chúng. Nhiều nhà khoa học 3…….. cho rằng giấc mơ cho phép 4…….. cơ hội để bộ não xóa ‘đĩa cứng’ trong khi chúng ta ngủ. Những người khác quan tâm nhiều hơn đến ý nghĩa của những giấc mơ, và mặc dù có vẻ như 5…….., một số người được cho là đã dự đoán tương lai trong khi mơ. Có rất nhiều điều 6…….. về giấc mơ, vì vậy lần tới khi bạn thức dậy lúc 7…….. sau một đêm ngon giấc, tại sao không thử viết ra những giấc mơ của bạn ngay khi bạn thức dậy. thức dậy? Bởi vì rõ ràng, 95% những gì bạn muốn đã bị lãng quên trước khi bạn ra khỏi giường!
1 một. nhất tâm
b. Dài
c. sâu rộng
2 a. nổi tiếng
b. ưa nhìn
c. viết tốt
3. một. ngạc nhiên
b. rất uy tín
c. trả lương rất thấp
4. một. tiết kiệm thời gian
b. điều cũ
c. rất cần thiết
5. một. xa
b. nửa vời
c. ý thức cao
6. một. Sắp tới
b. kích thích tư duy
c. Cổ hủ
7. một. cả tin cả tin
b. mắt mờ
c. đi lang thang
Đáp án bài tập
Bài 1:
1. e 2. b 3.g 4 tiếng |
5.c 6. một 7 8. f |
Bài 2:
1. hơi thở
2. cũ
3. miệng
4. suy nghĩ
5. cao
6. kỳ
7. giây
Bài 3:
1. viết tốt
2. ưa nhìn
3. nổi tiếng
4. Nói tiếng Anh
5. dân cư đông đúc
6. đột nhiên
7. mờ mắt
Bài 4:
1. b 2. a 3. b 4. c 5. a 6. b 7. b
Tính từ ghép trong tiếng Anh là một mảng kiến thức nhỏ nhưng tương đối quan trọng và có thể giúp bạn đạt điểm cao trong các bài kiểm tra kỹ năng, đặc biệt là phần Viết. Hãy THPT Trần Hưng Đạo Luyện tập thường xuyên để hoàn thành tốt bài tập ngữ pháp này nhé!
Bạn xem bài Tính từ ghép trong tiếng Anh: Cách tạo và sử dụng Bạn đã khắc phục sự cố bạn tìm thấy chưa?, nếu không, vui lòng nhận xét thêm về Tính từ ghép trong tiếng Anh: Cách tạo và sử dụng bên dưới để bangtuanhoan.edu.vn thay đổi & hoàn thiện nội dung nhằm phục vụ độc giả tốt hơn! Cảm ơn bạn đã ghé thăm website THPT Trần Hưng Đạo
Thể loại: Giáo dục
#Tính toán #phức tạp #từ #trong #tiếng Anh #Cách #thiết lập #và #ứng dụng #ứng dụng
[rule_{ruleNumber}]
#Tính toán #từ #phức hợp #trong #tiếng Anh #Cách #thiết lập #và #ứng dụng #ứng dụng
[rule_3_plain]
#Tính toán #từ #phức hợp #trong #tiếng Anh #Cách #thiết lập #và #ứng dụng #ứng dụng
[rule_1_plain]
#Tính toán #từ #phức hợp #trong #tiếng Anh #Cách #thiết lập #và #ứng dụng #ứng dụng
[rule_2_plain]
#Tính toán #từ #phức hợp #trong #tiếng Anh #Cách #thiết lập #và #ứng dụng #ứng dụng
[rule_2_plain]
#Tính toán #từ #phức hợp #trong #tiếng Anh #Cách #thiết lập #và #ứng dụng #ứng dụng
[rule_3_plain]
#Tính toán #từ #phức hợp #trong #tiếng Anh #Cách #thiết lập #và #ứng dụng #ứng dụng
[rule_1_plain][/box]
#Tính #từ #ghép #trong #tiếng #anh #Cách #thành #lập #và #ứng #dụng
Bạn thấy bài viết Tính từ ghép trong tiếng anh: Cách thành lập và ứng dụng có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Tính từ ghép trong tiếng anh: Cách thành lập và ứng dụng bên dưới để bangtuanhoan.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website bangtuanhoan.edu.vn
Nhớ để nguồn: Tính từ ghép trong tiếng anh: Cách thành lập và ứng dụng tại bangtuanhoan.edu.vn
Chuyên mục: Kiến thức chung