Trong tiếng Anh, chúng ta có thể đã quen thuộc khi nhắc đến danh từ, động từ, tính từ… thế nhưng rất ít ai biết về danh động từ. Vậy danh động từ trong tiếng Anh là gì? Danh động từ có cấu trúc và chức năng như thế nào trong câu? Mời bạn cùng đọc qua bài viết sau đây của bangtuanhoan.edu.vn.
1. Danh động từ là gì?
- Gerund – Danh động từ là một loại động từ có tính chất giống như một danh từ. Để tạo ra danh động từ trong tiếng Anh, chúng ta thêm đuôi “-ing” vào cuối của một động từ nguyên thể. Danh động từ giúp chúng ta mô tả hành động hoặc tình trạng của một đối tượng một cách chi tiết và tự nhiên hơn.
Ví dụ: speaking, playing, reading, walking,…
- Để tạo danh động từ trong thể phủ định, ta thêm từ “not” vào trước danh động từ.
Ví dụ: not reading, not singing….
- Để mô tả rõ hơn về chủ thể của hành động đang được đề cập đến, ta có thể sử dụng từ sở hữu kèm theo danh động từ.
Ví dụ: my reading, her singing…
- Lưu ý: Các động từ dạng V-ing ở các thì tiếp diễn không phải là danh động từ. Chúng chỉ là cách chia của động từ đó mà thôi.
>> Có thể bạn cần: Công thức, cách dùng và câu điều ước trong tiếng Anh
Động từ | Cách thêm “ing” vào động từ |
Nguyên mẫu | Thêm đuôi “ing” |
Động từ tận cùng là “e” | Bỏ “e” và thêm đuôi “ing” |
Động từ tận cùng là “ie” | Đổi “ie” thành “ye” và thêm đuôi “ing” |
Động từ kết thúc bằng nguyên âm và phụ âm | Nếu có 1 âm tiết, thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ing” |
Nếu có nhiều âm tiết và trọng âm nằm ở âm tiết cuối cùng thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ing” | |
Nếu có nhiều âm tiết và trọng âm không nằm ở âm tiết cuối cùng thì ta thêm “ing” | |
Nếu phụ âm cuối là “c” thì ta thêm “k” vào sau “c” rồi thêm “ing” | |
Nếu chữ cái phụ âm cuối là “w, y, x” thì ta thêm “ing” |
- Danh động từ hoàn thành: Khi danh động từ được tạo nên từ cấu trúc “having + past participle” => Danh động từ sẽ tồn tại ở thể hoàn thành.
- Danh động từ đi sau các động từ đi kèm giới từ: verb + (object) + preposition + having Ved/ V3
- Danh động từ đi sau các động từ: verb + having Ved/ V3
2. Vai trò và chức năng của danh động từ
- Cũng giống như động từ, danh động từ có cấu trúc tương tự như động từ. Nếu động từ đi kèm một giới từ sau nó, thì danh động từ cũng cần đi kèm với giới từ đó.
Ví dụ: “interested in singing” hoặc “fond of reading”.
- Danh động từ cũng được coi như danh từ, nó có thể đứng ở bất kỳ vị trí nào mà danh từ có thể đứng được.
Ví dụ:
“Reading books is my hobby” (Đọc sách là sở thích của tôi)
“I enjoy singing in the shower” (Tôi thích hát trong phòng tắm).
>> Đọc thêm về: Câu hỏi đuôi là gì? Cấu trúc tag question
3. Vị trí của danh động từ ở trong câu
Danh động từ có thể đứng ở các vị trí sau trong một câu:
- Đứng đầu câu làm chủ ngữ. Ví dụ: Singing loudly is not allowed in the library. (Hát to là điều không được phép trong thư viện).
- Đứng sau động từ làm tân ngữ. Ví dụ: She enjoys reading books. (Cô ấy thích đọc sách).
- Đứng sau to be làm bổ ngữ. Ví dụ: My favorite hobby is drawing. (Sở thích yêu thích của tôi là vẽ tranh).
- Đứng sau giới từ và liên từ. Ví dụ: She is good at playing the piano. (Cô ấy giỏi chơi đàn piano).
- Đi sau một số động từ/ danh từ/ tính từ nhất định. Ví dụ: I’m interested in learning a new language. (Tôi quan tâm đến việc học một ngôn ngữ mới).
>> Công thức công thức câu điều kiện loại 1 trong tiếng Anh.
4. Sự kết hợp giữa danh động từ với các loại từ khác
- Các động từ đặc biệt có thể kết hợp với danh động từ: acknowledge, admit, advise, allow, anticipate, avoid, can’t help, consider, delay, detest, discuss, enjoy, keep, practice.
- Các danh từ theo sau là danh động từ: have a (some) problem(s), have a difficult time, have a good time, have a hard time, have an easy time, have difficulty/ trouble, have fun, have no difficulty/ problem, spend one’s time, waste one’s time, it’s no use/ no good.
- Các danh từ cần thêm giới từ trước danh động từ: fear of, knowledge/skill of, love of, reaction to, reputation for, responsibility for, there is no point in.
- Tính từ theo sau là danh động từ: to be worth, to be busy, addicted to, afraid/scared of, bored of, concerned/ worried about, disappointed with, discouraged by, excited about, interested in, known/ famous for, proud of, responsible for, tired of.
>> Tìm hiểu ngữ pháp reported speech – câu tường thuật tiếng Anh 12
Luyện tập
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng cho câu hỏi:
Câu 1. What is a gerund?
- A type of verb.
- A type of noun.
- A type of adjective.
Câu 2. How do you form a gerund in English?
- By adding “-ing” to a verb.
- By adding “-ed” to a verb.
- By adding “-s” to a verb.
Câu 3. Can a gerund be used as a subject in a sentence?
- Yes, it can.
- No, it can’t.
- It depends on the sentence.
Câu 4. Which of the following sentences uses a gerund as the object of the verb?
- I like playing tennis.
- Playing tennis is my favorite sport.
- Tennis is a popular sport.
Câu 5. Which of the following sentences uses a gerund as a complement after the verb “to be”?
- My favorite activity is reading.
- Reading books is enjoyable.
- I am reading a book.
Đáp án:
- b
- a
- a
- a
- a
Bài tập 2: Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh:
- playing / guitar / enjoy / I / the
- writing / like / I / stories / short
- is / my / hobby / running / favorite
- cooking / enjoys / she / Italian / food
- is / the / activity / reading / his / favorite
Đáp án:
- I enjoy playing the guitar.
- I like writing short stories.
- Running is my favorite hobby.
- She enjoys cooking Italian food.
- Reading is his favorite activity.
Trong câu không thể thiếu danh từ, động từ hay danh động từ. Trong lớp học của bangtuanhoan.edu.vn không thể thiếu bạn! Hãy cùng bangtuanhoan.edu.vn tham gia lớp học tiếng Anh lớp 12 để cùng ôn tập kiến thức tiếng Anh cho kì thì THPT Quốc gia nhé!
Nhớ để nguồn: Vị trí và chức năng của danh động từ trong tiếng Anh